Bàn phím máy tính là gì , các loại bàn phím và chức năng của nó

Ngày đăng: 1/12/2025 6:32:02 PM - Điện tử, điện lạnh - Hà Nội - 3
Chi tiết [Mã tin: 5786595] - Cập nhật: 17 phút trước

Bàn phím máy tính là gì? các loại bàn phím và chức năng của nó

Một bàn phím là một trong những chính thiết bị đầu vào sử dụng với một máy tính. Tương tự như máy đánh chữ điện, bàn phím bao gồm các nút dùng để tạo chữ, số, ký hiệu và thực hiện các chức năng bổ sung. Các phần sau cung cấp thêm thông tin chuyên sâu và câu trả lời cho một số câu hỏi thường gặp về bàn phím.

Tổng quan về bàn phím

Các chương trình hình ảnh sau một 104-key Saitek bàn phím với các mũi tên chỉ vào từng bộ phận, trong đó có các phím điều khiển, các phím chức năng, chỉ số LED, pad cổ tay, phím mũi tên, và bàn phím.

Các hàng bàn phím là gì?

Các hàng ngang của phím ký tự có tên cụ thể. Ví dụ: khi đặt tay lên bàn phím, chúng phải được đặt trên các phím hàng chính. Các phím bên dưới hàng chính được gọi là các phím hàng dưới cùng và phía trên các phím hàng chính là các phím hàng trên cùng.

Bàn phím số 1Bàn phím số 1

 

Các kiểu loại bàn phím

Bàn phím (keyboard) của máy tính và thiết bị điện tử có thiết kế khác nhau tùy theo ngôn ngữ được dùng để nhập dữ liệu. Bàn phím QWERTY cho bảng chữ cái tiếng Anh là hệ thống chuẩn nhưng hiện nay, nhiều dự án được đưa ra để thay thế nó, nổi tiếng nhất là Dvorak. Trên một keyboard, các chữ cái được in hoa và thực hiện cả hai chức năng: hiển thị chữ hoa và thường (chuyển đổi qua Shift hoặc Caps Lock). Bàn phím chuẩn còn chứa phím điều khiển Control Ctrl, phím lựa chọn Alternative Alt và các phím chức năng. Đặc biệt, “phím chết” (dead key) là phím không hiển thị bất cứ chữ gì khi nó được nhấn, nhưng có khả năng thay đổi ký tự gõ sau đó. Nó được sử dụng để đánh chữ có dấu, ví dụ để soạn chữ “á”, người đánh máy sẽ nhấn phím ´, sau đó bấm a. Trong khi đó, để gõ ký tự nằm phía dưới bên phải của một phím thì sử dụng AltGr.

Bàn phím Latin

Ký tự trong các bàn phím Latin có thể được sắp xếp theo cách riêng do đặc thù ngôn ngữ, nhưng không thực sự khác biệt nhau. Tùy vị trí của các phím Q, A, Z, M, và Y mà người ta chia thành các kiểu bàn phím và đặt tên theo 6 chữ cái đầu thuộc hàng đầu tiên xuất hiện trên keyboard. Các phím số từ 1 – 9 gần như không thay đổi giữa các loại.

Bàn phím số 2Bàn phím số 2

QWERTY

Bàn phím người Việt Nam sử dụng thường là bàn phím QWERTY của Mỹ. Bàn phím này không sử dụng AltGr và phím chết, do vậy nó chỉ phù hợp với một số ngôn ngữ nhất định. Tuy nhiên, trong bàn phím quốc tế của Mỹ lại có dead key. Bàn phím quốc tế của Mỹ (màu đỏ là dead key). Keyboard của Mỹ được sử dụng tại hầu hết các nước nói tiếng Anh như Canada, Australia, New Zealand… Riêng người Anh lại sử dụng bàn phím riêng của họ: Bàn phím Anh. Ở Hong Kong, người ta chỉ dùng bàn phím của Mỹ hoặc Trung Quốc. Một số nước khác cũng thiết kế bàn phím QWERTY riêng như Na Uy, Bồ Đào Nha, Đan Mạch…

QWERTZ

Bàn phím Đức. Thiết kế QWERTZ được sử dụng tương đối rộng rãi ở Đức và Trung Âu. Sự khác biệt chung nhất so với QWERTY là chữ Y và Z được hoán đổi cho nhau. Ngoài ra, những ký tự đặc biệt như dấu ngoặc đơn ( ) được thay bằng những ký tự riêng của Đức.

 

AZERTY AZERTY

phổ biến ở Pháp, Bỉ và một vài nước lân cận. Nó khác QWERTY ở chỗ phím A đổi vị trí cho Q, Z hoán đổi với W còn phím M chuyển từ bên phải chữ N sang bên phải chữ L. Các phím số giữ nguyên nhưng phải sử dụng kèm phím Shift. Tuy nhiên, bàn phím AZERTY của Pháp lại không hợp chuẩn tiếng Pháp như không thể gõ ký tự É, Ç hay các dấu «» và ‹›. Thay vào đó, nó chứa nhiều biểu tượng mà hiếm khi được dùng trong các hội thoại thông thường, chẳng hạn §, µ, ², °. Vì lý do này, một số người Pháp bắt đầu dùng bàn phím đa ngôn ngữ Canada. Bàn phím đa ngôn ngữ của Canada.

Bnf phím số 3Bàn phím số 3

QZERTY QZERTY

được sử dụng hầu như chỉ ở Italia. Nó giống QWERTY nhưng phím Z và W được thay thế nhau trong khi phím M đứng bên phải chữ L tương tự trong AZERTY.

Cổng và giao diện

Ngày nay, hầu hết các bàn phím máy tính để bàn đều kết nối với máy tính bằng USB hoặc Bluetooth để giao tiếp không dây. Trước USB, máy tính sử dụng PS/2, cổng nối tiếp hoặc AT (Din5) làm giao diện bàn phím.

Bàn phím có thể làm gì khác?

Bàn phím máy tính có nhiều chức năng hơn là đánh máy. Dưới đây là danh sách các tác vụ bổ sung mà bạn có thể thực hiện bằng bàn phím. Nhập lệnh trong một dòng lệnh hoặc CLI khác (giao diện dòng lệnh). Sử dụng phím tắt để thực hiện các tác vụ nhanh hơn. Ví dụ: sử dụng Ctrl + C để sao chép văn bản và Ctrl + V để dán nó vào nơi khác. Sử dụng các phím chức năng để thực hiện các tác vụ. Ví dụ: nhấn F5 trong trình duyệt để làm mới trang web. Kiểm soát phần cứng máy tính. Ví dụ: nhiều bàn phím có thể thay đổi âm lượng loa của bạn. Sử dụng các phím mũi tên để di chuyển con trỏ văn bản trên màn hình. Sử dụng các phím WASD hoặc phím mũi tên để di chuyển một nhân vật trong trò chơi. Sử dụng bàn phím số để thực hiện các phép tính trong máy tính.

 

 

Bàn phím của Apple

Phần sau đây chứa thông tin về bàn phím của Apple và sự khác biệt của chúng với các bàn phím tương đương PC. Bàn phím Apple trông như thế nào? Hình ảnh sau đây cho thấy bố cục tiêu chuẩn cho bàn phím Apple với bàn phím số.

Phím đa phương tiện là những phím cho phép người dùng điều khiển nhạc trên bàn phím máy tính của họ. Các phím này bổ sung thêm chức năng, chẳng hạn như phát, tạm dừng, dừng, tua lại, tua đi, bỏ qua bản nhạc, đẩy ra, phát ngẫu nhiên và lặp lại cho nhạc.

Trên bàn phím PC thông thường của Hoa Kỳ, ba phím xuất hiện hai lần. Đó là các phím Alt, phím Ctrl và phím Shift. Hầu như tất cả các phím trên bàn phím số đều được sao chép. Các phím này bao gồm dấu chia /, nhân *, trừ -, cộng +, dấu chấm ., Các số từ 0 đến 9 và phím Enter. Phím duy nhất trên bàn phím số không xuất hiện hai lần là phím NumLock.

Nếu bạn muốn biết thêm chi tiết xem tại đây

Tin liên quan cùng chuyên mục Điện tử, điện lạnh