Cau truc wish

Ngày đăng: 6/5/2025 5:25:39 PM - Quảng Bá, Quảng Cáo - Toàn Quốc - 19
  • ~/Img/2025/6/cau-truc-wish-02.jpg
~/Img/2025/6/cau-truc-wish-02.jpg
Chi tiết [Mã tin: 6044592] - Cập nhật: 32 phút trước

Câu điều ước là cách để bạn thể hiện mong muốn hoặc ước muốn trong tiếng Anh, thường xuất hiện trong đề thi THPT Quốc gia. Có nhiều dạng câu điều ước với cách dùng khác nhau. Nếu bạn đang theo học khóa học IELTS, hãy cùng tìm hiểu kỹ hơn về câu điều ước qua bài viết dưới đây.


Định nghĩa câu điều ước

Câu điều ước trong tiếng Anh dùng để diễn tả những mong muốn về sự việc có thể không có thật hoặc đã qua. Câu điều ước được dùng linh hoạt ở các thì hiện tại, quá khứ và tương lai.

Ví dụ:

  • Ở hiện tại:
  • I wish he were here by my side. (Tôi ước anh ấy đang ở bên cạnh tôi.)
  • Ở quá khứ:
  • He wishes he had not gone to bed that late yesterday. (Anh ấy ước đã không đi ngủ muộn hôm qua.)
  • Ở tương lai:
  • Jamie wishes he would be lucky tomorrow. (Jamie mong mình sẽ gặp may mắn vào ngày mai.)

Câu điều ước cũng có thể dùng với “If only”.

Ví dụ:

If only I had studied harder. (Giá mà tôi học hành chăm chỉ hơn.)

He wishes he could speak French. (Anh ấy mong ước có thể nói tiếng Pháp.)

Phần này rất cần thiết cho các bạn theo học khóa học IELTS.

Bên cạnh câu điều ước, trong tiếng Anh còn có nhiều từ đồng nghĩa để diễn tả mong muốn hoặc khao khát.

  • Desire: Mong muốn mãnh liệt.
  • Ví dụ: He has a strong desire to travel the world. (Anh ấy có một mong muốn lớn đi vòng quanh thế giới.)
  • Longing: Khao khát sâu sắc về điều gì đó đã mất hoặc khó đạt được.
  • Ví dụ: The old man sat by the window, longing for his lost youth. (Ông lão khao khát tuổi trẻ đã qua.)
  • Hope: Mong ước tích cực liên quan đến tương lai.
  • Ví dụ: I hope to see you soon. (Tôi hy vọng sẽ gặp lại bạn sớm.)


Cấu trúc Wish trong các thì


Cấu trúc Wish hiện tại


Giải thích: Dùng để diễn tả sự tiếc nuối hay ước muốn điều không đúng với thực tế hiện tại.

Công thức: S + wish(es) + S + V-ed; If only + S + V-ed

Lưu ý: Động từ sau wish ở quá khứ đơn, với to be dùng "were".

Ví dụ: I wish I were more prepared for the khóa học IELTS.


Cấu trúc Wish quá khứ


Giải thích: Thể hiện sự tiếc nuối hoặc mong muốn một sự việc khác trong quá khứ.

Công thức: S + wish(es) + S + had + V3; If only + S + had + V3

Lưu ý: Động từ phía sau wish chia ở thì quá khứ hoàn thành.

Ví dụ: They wish they had started the khóa học IELTS earlier.


Cấu trúc Wish tương lai


Giải thích: Mong muốn điều gì đó xảy ra hoặc không xảy ra trong tương lai.

Công thức: S + wish(es) + S + would/could + V; If only + S + would/could + V

Lưu ý: Động từ nguyên thể sau would/could.

Ví dụ: I wish I could finish my khóa học IELTS successfully.


Các cấu trúc Wish thông dụng khác


Wish + would


Dùng để than phiền về thói quen xấu hoặc mong muốn điều gì đó xảy ra.

Công thức: S + wish + would + V

Ví dụ: I wish Peter wouldn’t chew gum so often.

Ví dụ: I wish the police would do something.


Wish + to V


Diễn đạt mong muốn cá nhân với phong cách trang trọng.

Ví dụ: I wish to speak with your manager.

Ví dụ: I wish to leave immediately.


Wish + O + something


Dùng trong các lời chúc.

Ví dụ: I wished her a happy birthday.

Ví dụ: They wished us a joyful holiday.


Wish + O + to V


Yêu cầu một cách trang trọng ai đó làm gì.

Ví dụ: I do not wish you to share my phone number.

Ví dụ: I wish these guests to remain.


Câu trực tiếp với wish


Câu trực tiếp dùng thì quá khứ, chuyển sang gián tiếp chỉ cần lùi thì ở wish.

Ví dụ: She said, "I wish I could fly."

Gián tiếp: She said she wished she



Tin liên quan cùng chuyên mục Quảng Bá, Quảng Cáo