Hướng dẫn đọc thông số dao phay ngón đúng chuẩn

Ngày đăng: 3/31/2022 8:55:16 AM - Vật tư, thiết bị công nghiệp - Hà Nội - 129
Chi tiết [Mã tin: 3743750] - Cập nhật: 50 phút trước

Cách đọc thông số dao phay ngón

Dao phay ngón được sử dụng trên các máy phay CNC để thực hiện các nguyên công phay. Với mỗi sản phẩm dao phay ngón sở hữu chiều dài dao cắt và phi dao khác nhau, người thợ lại tạo ra được những rãnh rộng hẹp, nông sâu phù hợp, thêm nữa là gia công bề mặt xung quanh phôi cho lượng ăn dao lớn nhỏ. 

thong so dao phay ngon

Dưới đây là các thông số kỹ thuật dao phay ngón thường được sử dụng:

– ho: chiều sâu cắt (depth of cut) là chiều sâu vật liệu được cắt sau mỗi lần dao chạy qua.

– h: chiều sâu phay (feature depth) là tổng chiều (độ) sâu vật liệu được cắt sau khi kết thúc quá trình chạy dao. Thông thường thì chiều sâu này không được quá chiều dài me cắt, trừ một số trường hợp thiết kế phôi có góc thoát hoặc dao đặc biệt.

– T: số me dao (teeth) là số me cắt của dao.

– Lt: lượng ăn dao/răng (feed per tooth or chip load) lượng vật liệu mà 1 me dao có thể cắt được chiều tiến dao.

– L: lượng chạy dao/vòng lượng vật liệu mà dao có thể cắt được chiều tiến dao sau khi quay 01 vòng.

– F: tốc độ tiến dao (feed) tốc độ tiến của dao trong quá trình cắt (mm/min hoặc inch/min).

– S: tốc độ quay dao (speed) tốc độ quay của dao trong quá trình cắt (vòng/phú rpm).

Để tính được tốc độ tiến bàn ta dựa vào công thức sau:

F = S x Lt x T (mm/min or inch/min)

Lưu ý: lượng ăn dao răng này tính theo phương chạy dao chứ không phải theo phuơng z, ví dụ dao 1 me lượng ăn dao răng Lt = 0.1 (theo sách của Nga là Fz) S = 10,000 vòng/phút thì để đảm bảo Fz = 0.1 (thực hiện được 10,000 lần tiến dao 0.1 trong 1 phút) thì F = 10,000 x 0.1, còn T thì bao nhiêu me ta nhân bấy nhiêu lần

Trong đó:

– Lt : tùy theo dao & vật liệu và sẽ rất khác nhau. Nhưng nếu Lt quá lớn thì sẽ gây ra tình trạng quá tải dao, nếu quá nhỏ sẽ dẫn đến việc dao trượt và nhanh mòn.

– S: tùy theo dao & vật liệu sẽ có tốc độ khác nhau.

Thêm một vài lưu ý khi sử dụng dao phay ngón:

– Giữa nhôm, đồng thau và đồng đỏ có lượng chạy dao chênh lệch khá lớn (đồng đỏ < nhôm 50%), với thép thì < 75%.

– Chạy cạnh & chạy cắt (slot) thì tùy vào độ sâu 1 cũng như độ lấn dao (step over) của nhát cắt mà có tốc độ đề nghị cũng thay đổi (tốc độ spindle).

– Với dao phay ngón thép gió (HSS end mill) thì Lt thường khoảng 0.05-0.1mm

– Với phay insert thép gió (HSS) thì với đường kính 3mm cắt nhôm, tốc độ spindle nên để 6000rpm, với dao cắt bít thì 24000rpm. Đường kính dao tỉ lệ nghịch với tốc độ spindle.

Chế độ chạy biên/cạnh (profile):

thong so dao phay ngon

Chạy cắt (slot):

thong so dao phay ngonthong so dao phay ngon

Giới thiệu các mẫu dao phay ngón chất lượng cao

Dao phay ngón Carbide 65HRC

HRC là đơn vị đo độ cứng của kim loại, thông thường đối với 1 sản phẩm dao phay ngón độ cứng của nó hay nằm ở giá trị 50HRC - 60HRC. Còn đối với dòng dao phay ngón Carbide làm từ thép chất lượng cao có độ cứng đặc biệt lên đến 65HRC.


➥ Click để xem thêm thông tin về dao phay ngón Carbide 65HRC 

Lớp phủ TiAlSiN hoặc nano NACO là lớp áo giáp hoàn hảo tăng cường thêm độ cứng, khả năng chịu mài mòn cho dao phay Carbide từ đó tạo độ ma sát thấp và tăng cường độ chính xác cao trong quá trình gia công.

Dao phay ngón HSSCo8

Dao phay ngón HSS nói chung có độ cứng thấp hơn dao phay ngón Carbide, sự khác biệt về thành phần là nguyên nhân chính dẫn đến độ cứng có sự chênh lệch. Chính vì thế, với các kim loại gia công có độ cứng thấp hơn thì dao phay ngón HSS sẽ trở thành lựa chọn phù hợp.

Sản phẩm dao phay ngón HSSCo8 chứa 8% Coban (Co8 chính là là viết tắt của 8% Coban) ứng dụng trong hầu hết các nguyên công phay với đa dạng vật liệu gia công. Đáp ứng tốt với những yêu cầu gia công đòi hỏi độ dẻo dai cao cùng khả năng chịu mẻ khá tốt. 

Dao phay ngón 5 me HSSCo8 Orion 25x166mm


Dao phay 5 me HSSCo8 Orion 25x121mm

Tin liên quan cùng chuyên mục Vật tư, thiết bị công nghiệp