Hướng dẫn nhập khẩu mỹ phẩm qua hải quan

Ngày đăng: 4/12/2024 10:53:25 AM - Dịch vụ - Toàn Quốc - 44
Chi tiết [Mã tin: 5254084] - Cập nhật: 56 phút trước

Hừng Á với nhiều năm kinh nghiệm cung cấp dịch vụ nhập khẩu mỹ phẩm về Việt Nam cho doanh nghiệp/cá nhân trên cả nước sẽ hỗ trợ tư vấn và giải đáp những vấn đề trên. Hotline: 0968 397 465 gọi ngay với chúng tôi để được tư vấn

1. Thủ tục hải quan là gì?

Nói một cách đơn giản thì ta có thể hiểu thủ tục hải quan là những thủ tục cần thiết để hàng hóa, phương tiện vận tải được nhập khẩu/nhập cảnh vào một quốc gia hoặc xuất khẩu/xuất cảnh ra khỏi biên giới một quốc gia.

Đó là những thủ tục cần thiết để hàng hóa, phương tiện vận tải được nhập khẩu/nhập cảnh vào một quốc gia hoặc xuất khẩu/xuất cảnh ra khỏi biên giới một quốc gia.

Lưu ý: thủ tục hải quan chỉ áp dụng cho hàng hóa & phương tiện vận tải, không áp dụng cho người. Ở Việt Nam, việc làm thủ tục cho người xuất nhập cảnh là cơ quan an ninh hoặc bộ đội biên phòng ở cửa khẩu.

Trên thực tế, nhiều người thường quen miệng dùng từ “thủ tục hải quan” cho người khi tiến hành xuất nhập cảnh tại sân bay hoặc cửa khẩu. Cần lưu ý rằng, khái niệm thủ tục hải quan chỉ áp dụng cho hàng hóa & phương tiện vận tải, không áp dụng cho người. Ở Việt Nam, việc làm thủ tục cho người xuất nhập cảnh là cơ quan an ninh hoặc bộ đội biên phòng ở cửa khẩu. Tại Việt Nam, chúng ta có thể làm thủ tục thông quan tại Chi Cục hải quan cửa khẩu (cảng biển quốc tế, cảng hàng không quốc tế…) hoặc Chi cục hải quan ngoài cửa khẩu (cảng nội địa).

2. Định nghĩa mỹ phẩm nhập khẩu

Theo điều 2, thông tư 06/2011/TT-BYT, Sản phẩm mỹ phẩm là một chất hay chế phẩm được sử dụng để tiếp xúc với những bộ phận bên ngoài cơ thể con người (da, hệ thống lông tóc, móng tay, móng chân, môi và cơ quan sinh dục ngoài) hoặc răng và niêm mạc miệng với mục đích chính là để làm sạch, làm thơm, thay đổi diện mạo, hình thức, điều chỉnh mùi cơ thể, bảo vệ cơ thể hoặc giữ cơ thể trong điều kiện tốt.

Các sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu thông dụng bao gồm: son môi, phấn mắt, kem dưỡng da, mặt nạ, serum, bộ sản phẩm chăm sóc da…

Doanh nghiệp cần chú ý một số sản phẩm không được xem làm mỹ phẩm được quy định tại Công văn số 1609/QLD-MP ngày 10/02/2012 của Cục Quản lý Dược.

 Định nghĩa mỹ phẩm nhập khẩu

3. Quy định mới về thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm về Việt Nam

Theo quy định tại Điều 3 và Điều 35 Thông tư 06/2011/TT-BYT về quản lý mỹ phẩm thì để nhập khẩu mỹ phẩm về lưu thông trên thị trường Việt Nam cần làm thủ tục công bố mỹ phẩm.

Về hồ sơ công bố mỹ phẩm theo Điều 4 Thông tư 06/2011/TT-BYT về quản lý mỹ phẩm, điểm a, khoản 2 Điều 12 Nghị định 155/20/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế, Điều 1 Thông tư 32/2019/TT-BYT sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 4 và phụ lục số 01-MP Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về quản lý mỹ phẩm gồm có :

1. Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm (02 bản) kèm theo dữ liệu công bố (bản mềm của Phiếu công bố);

2. Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hợp lệ Giấy ủy quyền của nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu sản phẩm ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường được phân phối sản phẩm mỹ phẩm tại Việt Nam (áp dụng đối với mỹ phẩm nhập khẩu và mỹ phẩm sản xuất trong nước mà tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường không phải là nhà sản xuất).

Đối với sản phẩm nhập khẩu thì Giấy uỷ quyền phải là bản có chứng thực chữ ký và được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hoá lãnh sự theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Giấy uỷ quyền phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 6 Thông tư này.  

3. Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS):

a) Trường hợp công bố sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu từ các nước không phải là thành viên CPTPP thì phải có CFS đáp ứng các yêu cầu sau:

- CFS do nước xuất khẩu mỹ phẩm vào Việt Nam cấp là bản chính, còn hạn. Trường hợp CFS không nêu thời hạn thì phải là bản được cấp trong vòng 24 tháng kể từ ngày cấp.

- CFS phải được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hoá lãnh sự theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

- CFS phải có tối thiểu các thông tin theo quy định tại Điều 36 Luật Quản lý Ngoại thương và Khoản 3 Điều 10 Nghị định số 69/20/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 20 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương hiện hành.

b) Trường hợp công bố sản phẩm mỹ phẩm được lưu hành và xuất khẩu từ các nước thành viên CPTPP (Nước thành viên CPTPP là bất kỳ Nhà nước hoặc lãnh thổ hải quan riêng nào mà Hiệp định CPTPP đã được phê chuẩn và có hiệu lực) thì không phải có CFS.”

Theo Điều 7 Thông tư 06/2011/TT-BYT thì hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm được làm thành 01 bộ, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Cục Quản lý dược - Bộ Y tế.

Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp lệ và lệ phí công bố theo quy định, Cục Quản lý dược - Bộ Y tế có trách nhiệm ban hành số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm.

Trường hợp hồ sơ công bố chưa đáp ứng theo quy định của Thông tư này thì trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố biết các nội dung chưa đáp ứng để sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nêu cụ thể các nội dung chưa đáp ứng).

Hồ sơ bổ sung của đơn vị gồm:

- Văn bản giải trình về việc sửa đổi, bổ sung của tổ chức, cá nhân đứng tên công bố;

- Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm kèm theo dữ liệu công bố (bản mềm của Phiếu công bố) hoặc tài liệu khác được sửa đổi, bổ sung;

Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung đáp ứng theo quy định của Thông tư này, Cục Quản lý dược - Bộ Y tế có trách nhiệm ban hành số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm.

Trường hợp hồ sơ sửa đổi, bổ sung không đáp ứng theo quy định của Thông tư này thì trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản không cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm cho sản phẩm này.

Số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm có giá trị 05 năm kể từ ngày cấp.

>>> Xem thêm: Hồ sơ khi làm thủ tục hải quan nhập khẩu mỹ phẩm về Việt Nam

             Vai trò của thủ tục hải quan khi nhập khẩu hàng hóa về Việt Nam

4. Mã HS và thuế nhập khẩu mỹ phẩm

Để xác định đúng về chính sách, thủ tục nhập khẩu, đầu tiên cần xác định mã số HS của mặt hàng.

Hầu hết các mặt hàng mỹ phẩm có mã số hàng hóa thuộc tiểu mục 3304:

“Mỹ phẩm hoặc các chế phẩm để trang điểm và các chế phẩm dưỡng da (trừ dược phẩm), kể cả các chế phẩm chống nắng hoặc bắt nắng; các chế phẩm dùng cho móng tay hoặc móng chân”

Tuy nhiên, cần lưu ý một số sản phẩm làm sạch trong cuộc sống hàng ngày có thể coi là mỹ phẩm nhưng khi nhập khẩu có thể được cơ quan hải quan yêu cầu áp mã thuộc tiểu mục 3401.

Chi tiết HS và một số ví dụ áp mã HS các sản phẩm mỹ phẩm như sau:

Mã HS

Mô tả hàng hóa

Ví dụ về hàng hóa

Thuế nhập khẩu 125/2017/NĐ-CP

33.04

Mỹ phẩm hoặc các chế phẩm để trang điểm và các chế phẩm dưỡng da (trừ dược phẩm), kể cả các chế phẩm chống nắng hoặc bắt nắng; các chế phẩm dùng cho móng tay hoặc móng chân.

 

 

3304.10.00

– Chế phẩm trang điểm môi

Son môi, son dưỡng…

20

3304.20.00

– Chế phẩm trang điểm mắt

Bột nhũ mặt, phấn trăng điểm mắt, phấn kẻ mắt….

22

3304.30.00

– Chế phẩm dùng cho móng tay và móng chân

nước sơn móng tay, Tinh dầu dưỡng móng, Dung dịch tẩy móng tay , ….

22

 

– Loại khác:

 

 

3304.91.00

– – Phấn, đã hoặc chưa nén

Phấn phủ trang điểm, Phấn trang điểm , Phấn thơm , phấn lót trang điểm, Phấn má ….

22

3304.99

– – Loại khác:

 

 

3304.99.20

– – – Kem ngăn ngừa mụn trứng cá

Gel trị mụn, Kem chống mụn, Kem dành cho da mụn , Kem dưỡng da trị mụn trứng cá , Kem trị mụn, Kem trị mụn trứng cá ….

10

3304.99.30

 – – Kem và dung dịch (lotion) bôi mặt hoặc bôi da khác

Kem dưỡng da ban đêm , kem dưỡng da ban ngày , kem dưỡng da chân , kem dưỡng da chống nắng , kem dưỡng da làm săn chắc cơ thể , kem dưỡng da tay , Nước hoa hồng….

20

3304.99.90

– – – Loại khác

Bộ sản phẩm dưỡng da, nhũ tương, mặt nạ, serum….

20

3401.30.00

– Các sản phẩm và chế phẩm hữu cơ hoạt động bề mặt dùng để làm sạch da, dạng lỏng hoặc dạng kem và đã được đóng gói để bán lẻ, có hoặc không chứa xà phòng

Sữa rửa mặt, gel rửa mặt…

27

5. Hướng dẫn Thủ tục hải quan nhập khẩu mỹ phẩm

Sau khi có số tiếp nhận trên phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm, bạn có thể xuất trình cùng bộ hồ sơ để làm Thủ tục hải quan nhập khẩu mỹ phẩm về việt nam.

5.1. Hồ sơ xin công bố mỹ phẩm bao gồm:

Căn cứ vào Thông tư số 06/2011/TT – BYT Quy định về quản lý mỹ phẩm vào ngày 25/01/2011 thì hồ sơ công bố mỹ phẩm nhập khẩu bao gồm:

1. Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm (02 bản) kèm theo dữ liệu công bố (bản mềm của Phiếu công bố);

2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường (có chữ ký và đóng dấu của doanh nghiệp). Trường hợp mỹ phẩm sản xuất trong nước mà tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường không phải là nhà sản xuất thì phải có bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà sản xuất (có chứng thực hợp lệ);

3. Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hợp lệ Giấy ủy quyền của nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu sản phẩm ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường được phân phối sản phẩm mỹ phẩm tại Việt Nam (áp dụng đối với mỹ phẩm nhập khẩu và mỹ phẩm sản xuất trong nước mà tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường không phải là nhà sản xuất). Đối với sản phẩm nhập khẩu thì Giấy uỷ quyền phải là bản có chứng thực chữ ký và được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hoá lãnh sự theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Giấy uỷ quyền phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 6 Thông tư này.

4. Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS): Chỉ áp dụng đối với trường hợp công bố mỹ phẩm nhập ngoại và đáp ứng các yêu cầu sau:

a) CFS do nước sở tại cấp là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hợp lệ, còn hạn. Trường hợp CFS không nêu thời hạn thì phải là bản được cấp trong vòng 24 tháng kể từ ngày cấp.

b) CFS phải được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hoá lãnh sự theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

5.2. Hồ sơ làm thủ tục hải quan gồm có

Do chính sách mặt hàng như trên, khi làm thủ tục hải quan nhập khẩu mỹ phẩm, ngoài các thủ tục và giấy tờ xuất trình hải quan như với hàng hóa thông thường, người nhập khẩu cần thông báo số công bố mỹ phẩm với cơ quan hải quan, một số trường hợp cần nộp công bố có xác nhận của công ty.

Bộ hồ sơ hải quan nhập khẩu mỹ phẩm

Bộ chứng từ nhập khẩu mỹ phẩm kinh doanh thông thường bao gồm:

a) Tờ khai hàng hóa nhập khẩu

b) Hợp đồng, invoice, packing list (theo quy định hiện hành, người nhập khẩu chỉ cần xuất trình invoice – Hóa đơn thương mại, tuy nhiên, trong một số trường hợp, để làm rõ, có thể xuất trình cả hợp đồng, packing list với cơ quan hải quan)

c) Vận tải đơn

d) Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm đã được Cục quản lý dược – Bộ y tế cấp số tiếp nhận và còn liệu lực

e) Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa: 01 bản chính hoặc C/O điện tử trong trường hợp muốn hưởng thuế ưu đãi nhập khẩu đặc biệt

(Xem Quy định tại Khoản 5, điều 1, Thông tư 39/20/TT-BTC ngày 20/04/20 của Bộ Tài Chính)

Để biết các văn bản pháp quy hiện hành về thủ tục hải quan, giấy tờ xuất trình khi làm thủ tục hải quan, xem bài viết:Văn bản quy định hiện hành về thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Hồ sơ làm thủ tục hải quan gồm có

5.3. Nơi nộp hồ sơ

– Tổ chức nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Cục Quản lý dược – Bộ Y tế.

– Cơ quan Hải quan.

5.4. Thời hạn giải quyết

– Trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp lệ và lệ phí công bố, Cục Quản lý dược ban hành số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm.

– Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Quản lý thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp để sửa đổi, bổ sung hồ sơ (trường hợp hồ sơ công bố chưa hợp lệ).

– Lưu ý: Trên thực tế, thời gian giải quyết này có thể kéo dài hơn (khoảng 01 tháng) so với quy định của pháp luật vì tính chất cũng như số lượng công việc cần giải quyết.

6. Lưu ý khi làm thủ tục hải quan nhập khẩu mỹ phẩm về Việt Nam

– Công bố mỹ phẩm là điều kiện bắt buộc với các mặt hàng mỹ phẩm nhập khẩu về Việt Nam.

– Thành phần của sản phẩm thay đổi theo tháng năm. Nên trước mỗi lô hàng mới, doanh nghiệp cần kiểm tra lại thành phần sản phẩm có thay đổi không? Nếu có sự thay đổi, cần làm công bố mỹ phẩm mới cho sản phẩm.

– Khi nhập khẩu, người nhập khẩu cần nộp thuế nhập khẩu và thuế VAT:

Thuế VAT của mỹ phẩm là 10%

Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của mỹ phẩm hiện hành là dao động từ 10% đến 27%.

– Nếu thành phần trên nhãn gốc của sản phẩm không khớp trên công bố. Doanh nghiệp sẽ bị xử phạt hành chính từ 30 đến 50 triệu đồng và trong vòng 30 ngày kể từ ngày xử phạt. Doanh nghiệp phải bổ sung được công bố mới. Nếu quá 30 ngày, Doanh nghiệp không xuất trình được công bố mới, hải quan sẽ tiến hành thủ tục tái xuất lô hàng.

7. Cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu được áp dụng khi nào?

Điều 8 Luật quản lý ngoại thương 2017 định nghĩa về cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu như sau:

1. Cấm xuất khẩu là biện pháp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định không được đưa hàng hóa từ nội địa vào khu vực hải quan riêng hoặc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.

2. Cấm nhập khẩu là biện pháp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định không được đưa hàng hóa từ khu vực hải quan riêng vào nội địa hoặc từ nước ngoài vào lãnh thổ Việt Nam.

7.1. Cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu được áp dụng khi nào?

Việc áp dụng biện pháp cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu được quy định tại Điều 9 Luật quản lý ngoại thương 2017 như sau:

1. Áp dụng biện pháp cấm xuất khẩu khi hàng hóa thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Liên quan đến quốc phòng, an ninh chưa được phép xuất khẩu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

b) Bảo vệ di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa;

c) Theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

7.2. Áp dụng biện pháp cấm nhập khẩu khi hàng hóa thuộc một trong các trường hợp sau đây

a) Liên quan đến quốc phòng, an ninh chưa được phép nhập khẩu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

b) Gây nguy hại đến sức khỏe, an toàn của người tiêu dùng;

c) Gây ảnh hưởng xấu đến trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, thuần phong mỹ tục;

d) Gây nguy hại đến môi trường, đa dạng sinh học, có nguy cơ cao mang theo sinh vật gây hại, đe dọa an ninh lương thực, nền sản xuất và xuất khẩu của Việt Nam, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ;

đ) Theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu đối với khu vực hải quan riêng được thực hiện theo quy định tại Mục 8 Chương II Luật Quản lý ngoại thương 2017.

8. Thuế nhập khẩu mỹ phẩm từ Hàn Quốc về Việt Nam năm 2022

Khi làm thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm Hàn Quốc, để hoàn tất thủ tục hải quan, Quý doanh nghiệp cần nắm được 02 thông tin dưới đây

Mã HS ( HS code) – Là mã phân loại của các loại hàng hóa, thường dùng để xác định thuế suất xuất nhập khẩu. “Mã HS” hay “Hệ thống HS” được định nghĩa bởi Tổ chức Hải quan thế giới – WCO. Là Hệ thống cơ bản về mô tả và mã hóa hàng hóa, được tiêu chuẩn hóa quốc tế về tên gọi và mã số để phân loại hơn 98% hàng hóa được buôn bán trên phạm vi toàn thế giới

Thuế xuất nhập khẩu Là loại thuế gián thu, thu vào các loại hàng hóa được phép xuất, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam, độc lập trong hệ thống pháp luật thuế Việt Nam và các nước trên thế giới. Mục đích quan trọng của thuế xuất nhập khẩu là gì? Chính là bảo hộ nền sản xuất trong nước nhưng không thể áp dụng các biện pháp hành chính. Thuế xuất nhập khẩu chỉ thu một lần, áp dụng cho hàng hóa mậu dịch và phi mậu dịch

8.1. Các loại thuế nhập khẩu mỹ phẩm từ Hàn Quốc

Các loại thuế nhập khẩu mỹ phẩm từ Hàn Quốc vào Việt Nam cần phải nộp dưới đây:

  • Thuế giá trị gia tăng (VAT)
  • Thuế nhập khẩu thông thường
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt

8.2. Cách tính thuế nhập khẩu mỹ phẩm từ Hàn Quốc

Thuế nhập khẩu

Tiền thuế nhập khẩu phải nộp = Giá trị hàng x thuế suất nhập khẩu

Trong đó:

  • Giá trị hàng hay trị giá hải quan: là giá trị lô hàng khi bạn khai báo làm thủ tục hải quan.
  • Thuế suất nhập khẩu: tính bằng phần trăm (%) dựa trên Biểu thuế xuất nhập khẩu mới nhất (2021) của Bộ tài chính ban hành
  • Thuế giá trị gia tăng (VAT)
  • Đối với hàng mỹ phẩm nhập khẩu, thuế GTGT (VAT) vào Việt Nam là : 10%
  • Tiền thuế VAT = (Giá trị lô hàng + thuế nhập khẩu) *10%

9. Nhãn sản phẩm mỹ phẩm

Nhãn sản phẩm mỹ phẩm là bản viết, bản in, bản vẽ, bản chụp của chữ, hình ảnh được dán, in, đính, đúc, chạm, khắc trực tiếp trên hàng hóa, bao bì thương phẩm của hàng hóa hoặc trên các chất liệu khác được gắn trên hàng hóa, bao bì thương phẩm của hàng hóa.

Nhãn sản phẩm mỹ phẩm

10. Dịch vụ Thủ tục hải quan nhập khẩu hóa mỹ phẩm tại Hừng Á Logistics

Với kinh nghiệm tích lũy trong lĩnh vực này Hừng Á Logistics sẽ mang lại sự hài lòng cho khách hàng bằng sự đảm bảo tính liên tục trong quá trình xuất nhập khẩu của khách hàng bất kể đó là một lô hàng nhỏ hay hàng trăm container.


Hừng Á Logistics

 chuyên cung cấp các dịch vụ:

  • Khai quan điện tử, khai hải quan từ xa.
  • Sử dụng các phần mềm khai báo hải quan chuyên dụng.
  • Đáp ứng mọi nhu cầu về khai quan cho khách hàng.
  • Nhận làm thủ tục xuất nhập khẩu trọn gói cho các doanh nghiệp sản xuất thuộc khu công nghiệp, khu chế xuất.
  • Tư vấn về các thủ tục hải quan
  • Đặc biệt, nhận làm thủ tục xin cấp giấy phép danh mục máy móc thiết bị tạo tài sản cố định nhập khẩu miễn thuế, xin xác nhận dây truyền thiết bị đồng bộ cho tất cả các dự án đầu tư.
  • Dịch vụ xin các loại giấy phép nhập khẩu và xin cấp C/O
  • Các dịch vụ đa dạng từ kho chủ hàng cho đến sân bay hoặc kho của người nhận (airport-airport, door-airport, airport-door, door-door).

11. Tại sao nên chọn Dịch vụ Thủ tục hải quan nhập khẩu mỹ phẩm của Hừng Á?

11.1. Nhanh chóng, chính xác, giá cả cạnh tranh

Hừng Á Logistics luôn đồng hành cùng khách hàng để phát triển các dịch vụ chuyên nghiệp và đa dạng, không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng, kiểm soát chi phí hợp lý và hiệu quả. Chúng tôi luôn cam kết thời gian giao hàng nhanh chóng và chính xác theo từng yêu cầu của khách hàng đối tác.

11.2. Đội ngũ nhân viên

Đội ngũ nhân viên cực kỳ chuyên nghiệp, nhiều năm kinh nghiệm thực tiễn và kiến thức chyên môn cao là yếu tố tạo nên nên chất lượng dịch vụ khác biệt. Hừng á Logistics coi trọng việc hợp tác tận tâm, nhiệt tình, chân thành, tôn trọng tất cả các vấn đề nhỏ nhất của khách hàng để Hừng á Logistics trở thành đơn vị cung cấp dịch vụ Logistics chuyên nghiệp và uy tín đối với khách hàng, đối tác.

11.3. Tác phong chuyên nghiệp

Hừng Á Logistics tuân thủ về thời gian, hàng hoá luôn được vận chuyển đúng lịch trình. Chúng tôi chu đáo trong công tác chuẩn bị, trao đổi và cập nhật thông tin thường xuyên với đối tác, nghiên cứu từng vấn đề của khách hàng đối tác nhằm mang đến dịch vụ phù hợp nhất với từng yêu cầu cụ thể.

11.4. Mạng lưới toàn cầu

Với mạng lưới đại lý trên toàn thế giới và hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực giao nhận 

vận chuyển hàng hoá quốc tế

. Hừng Á Logistics là công ty cung ứng dịch vụ logistics toàn cầu, phục vụ khách hàng xuất nhập hàng hoá đi khắp nơi trên thế giới.

Hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua Hotline 0968 397 465 để được cung cấp đầy đủ mọi thông tin mà quý khách cần.

12. Thông tin liên hệ

Nếu có bất cứ thắc mắc nào, quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp đến số điện thoại đường dây nóng hoặc truy cập website chính thức của Hừng Á. Sự hài lòng của quý khách là thành công của chúng tôi!

12.1. HỆ THỐNG ĐẠI LÝ VIỆT NAM

1. VP. TP. HỒ CHÍ MINH – TRỤ SỞ CHÍNH:


HUNG A LOGISTICS CO., LTD

11 (Lầu 1), Nguyễn Công Trứ, P. Nguyễn Thái Bình, Quận.1, TP.HCM, Việt Nam

Điện thoại: + 84 968.397.465

Fax: 

+ 84 28 3821.1975


Email: 

info@hungalogistics.com


Web: 

www.hungalogitics.com

Tin liên quan cùng chuyên mục Dịch vụ