Lưu ý khi dùng thuốc pentasa 500mg

Ngày đăng: 9/22/2025 3:17:44 PM - Lĩnh vực khác - Toàn Quốc - 4
  • ~/Img/2025/9/luu-y-khi-dung-thuoc-pentasa-500mg-01.jpg
~/Img/2025/9/luu-y-khi-dung-thuoc-pentasa-500mg-01.jpg
Chi tiết [Mã tin: 6235502] - Cập nhật: 21 phút trước

Pentasa 500mg là một thuốc chống viêm đường ruột nằm trong nhóm thuốc tiêu hóa tiết niệu, chứa hoạt chất chính mesalazine (mesalamine, 5-aminosalicylic acid – 5-ASA).

Nếu bạn được bác sĩ chỉ định dùng thuốc pentasa 500mg để điều trị bệnh, bạn nên tham khảo qua bài viết này.

THUỐC TRỢ GIÁ tổng hợp nhằm để bạn hiểu hơn về những điểm lưu ý đối với pentasa 500mg để đảm bảo dùng hiệu quả và không gây hại đến sức khỏe của bản thân

link

thuoc-pentasa-500mg

Đối tượng cần thận trọng khi dùng pentasa 500mg

Bệnh nhân suy thận hoặc có tiền sử bệnh thận → mesalazine có thể gây độc tính trên thận (viêm thận kẽ, suy thận). Cần kiểm tra chức năng thận định kỳ.

Bệnh nhân suy gan → nguy cơ tích lũy thuốc.

Người có tiền sử dị ứng với salicylat (aspirin) hoặc sulfasalazine → có thể phản ứng chéo.

Người bị hen suyễn → dễ bị các phản ứng quá mẫn.

Phụ nữ mang thai và cho con bú → cân nhắc lợi ích/nguy cơ, thường chỉ dùng khi thật cần thiết.

Xét nghiệm theo dõi các chức năng các cơ quan

Trước khi dùng và trong quá trình điều trị: kiểm tra (công thức , chức năng gan, chức năng thận).

Nếu có giảm bạch cầu, thiếu , tăng men gan, suy thận → phải ngừng thuốc ngay.

Tác dụng không mong muốn thường gặp

Tiêu hóa: đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy, đầy hơi.

Da – dị ứng: phát ban, ngứa.

Toàn thân: sốt, đau đầu, chóng mặt.

Nặng hơn (hiếm nhưng cần lưu ý): viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim, viêm tụy, viêm gan, viêm thận kẽ, rối loạn (giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu).

Nếu có triệu chứng bất thường như sốt cao, phát ban nặng, tiểu ít, phù, khó thở, đau ngực → phải ngừng thuốc và đi khám ngay.

Tương tác của pentasa

Thuốc chống huyết khối (warfarin, heparin): tăng nguy cơ chảy .

Thuốc độc cho thận (NSAID, azathioprine, methotrexate): tăng nguy cơ tổn thương thận.

Glucocorticoid: tăng nguy cơ tác dụng phụ toàn thân.

Tin liên quan cùng chuyên mục Lĩnh vực khác