Nghị định quản lý mỹ phẩm, thực phẩm, tpcn...

Ngày đăng: 3/29/2023 8:02:51 AM - Lĩnh vực khác - Toàn Quốc - 57
Chi tiết [Mã tin: 4544263] - Cập nhật: 10 phút trước

Tổng hợp các nghị định quản lý mỹ phẩm, thực phẩm, TPCN...

Công ty TNHH phát triển Thương mại & Xây dựng Thái Dương là đơn vị chuyên tư vấn nhà máy sản xuất mỹ phẩm, thực phẩm, tpcn cho các công ty, doanh nghiệp. Công ty nhận thi công nhà máy dược phẩm, mỹ phẩm, TPCN … theo các yêu cầu của chủ đầu tư

Khi hoạt động trong lĩnh vực thực phẩm, dược phẩm và thực phẩm chức năng, các doanh nghiệp cần nắm rõ và thực hiện nghiêm chỉnh các nghị quyết, nghị định, quy định và thông tư về sản xuất cũng như kinh doanh. Qua bài viết dưới đây, Thái Dương sẽ liệt kê những nghị quyết, nghị định, quy định và thông tư về sản xuất, kinh doanh thực phẩm, dược phẩm và thực phẩm chức năng để các bạn có thể tìm hiểu và nắm rõ thêm qua bài viết sau:

1: Thông tư 4288/QĐ-BYT. Thông tư Thực hành sản xuất tốt (GMP) thực phẩm bảo vệ sức khỏe.

Ngày 08/08/2016, Bộ trưởng Bộ Y tế đã ký Quyết định số 4288/QĐ-BYT về việc “Ban hành tài liệu hướng Thực hành sản xuất tốt (GMP) thực phẩm bảo vệ sức khỏe (Health Supplements)”. Tài liệu này nêu rõ: Việc áp dụng GMP đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe là một hợp phần thiết yếu trong quản lý quá trình sản xuất ra các sản phẩm thực phẩm bảo vệ sức khỏe đảm bảo chất lượng, an toàn và hiệu quả nhằm đáp ứng và duy trì cho việc bảo vệ sức khỏe cộng đồng.

Việc sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe bao gồm các công đoạn sau:

1. Việc sản xuất, chế biến thành phẩm cuối cùng.

2. Việc đóng gói, bao gói, dán nhãn của sản phẩm cuối cùng là các đơn vị thích hợp cho quản lý, chào hàng và bày bán.

3. Việc thực hiện bất kỳ một quá trình nào của các hoạt động trên.

Thực hành sản xuất tốt thực phẩm bảo vệ sức khỏe nhằm mục đích kiểm soát toàn bộ quá trình sản xuất để bảo đảm người tiêu dùng nhận được sản phẩm có chất lượng tốt, phù hợp với mục đích sử dụng. Thực hành sản xuất tốt thực phẩm bảo vệ sức khỏe là những nguyên tắc quy định về điều kiện sản xuất bao gồm từ việc kiểm soát nguyên vật liệu đầu vào, điều kiện cơ sở nhà xưởng, điều kiện trang thiết bị dụng cụ, điều kiện con người, sự tuân thủ quy trình thao tác thực hành cũng như việc duy trì, giám sát kiểm tra, khắc phục sai lỗi và lưu trữ hồ sơ…

[caption id="attachment_2311" align="alignnone" width="819"]nghị định quản lý mỹ phẩm, thực phẩm, tpcn nghị định quản lý mỹ phẩm, thực phẩm, tpcn[/caption]

2: Nghị định 15/20/NĐ-CP. Nghị định về Luật An toàn thực phẩm

Nghị định này quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm về:

 

1. Thủ tục tự công bố sản phẩm.

2. Thủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm.

3. Bảo đảm an toàn thực phẩm biến đổi gen.

4. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

5. Kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu, xuất khẩu.

6. Ghi nhãn thực phẩm.

7. Quảng cáo thực phẩm.

8. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe.

9. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh và sử dụng phụ gia thực phẩm.

10. Truy xuất nguồn gốc thực phẩm.

11. Phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.

 

– Đối tượng áp dụng

Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam tham gia sản xuất, kinh doanh thực phẩm; tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến an toàn thực phẩm tại Việt Nam (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân).

 

3: Nghị định 93/2016/NĐ-CP – NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT MỸ PHẨM

[caption id="attachment_1149" align="alignnone" width="858"]nghị định quản lý mỹ phẩm nghị định quản lý mỹ phẩm[/caption]

Nghị định này quy định về điều kiện đối với các cơ sở sản xuất bán thành phẩm mỹ phẩm, thành phẩm mỹ phẩm và cơ sở đóng gói mỹ phẩm (sau đây gọi chung là cơ sở sản xuất mỹ phẩm); trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm.

Trong Nghị định này, từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Sản phẩm mỹ phẩm là một chất hay chế phẩm được sử dụng để tiếp xúc với những bộ phận bên ngoài cơ thể con người (da, hệ thống lông tóc, móng tay, móng chân, môi và bên ngoài cơ quan sinh dục) hoặc răng và niêm mạc miệng với một hoặc nhiều mục đích chính sau: Làm sạch, làm thơm, thay đổi diện mạo, hình thức, điều chỉnh mùi cơ thể, giữ cơ thể trong điều kiện tốt.

2. Bán thành phẩm mỹ phẩm là sản phẩm chưa chế biến xong hoàn toàn, cần phải qua một hoặc một số công đoạn sản xuất hoặc đóng gói mới thành thành phẩm mỹ phẩm.

4: Thông tư 06/2011/TT-BYT – THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ MỸ PHẨM

 

6: Nghị định 35/2016/NĐ-CP: Nghị định quy định chi tiết một số điều của luật thú y.

Nghị định này quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật thú y, cụ thể như sau:1. Hệ thống cơ quan quản lý chuyên ngành thú y và chế độ, chính sách đối với nhân viên thú y xã, phường, thị trấn.2. Kinh phí phòng, chống dịch bệnh động vật.3. Tạm ngừng xuất khẩu, nhập khẩu; cấm xuất khẩu, nhập khẩu động vật, sản phẩm động vật.4. Điều kiện sản xuất, buôn bán, nhập khẩu, kiểm nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y; quy định về thực hành tốt sản xuất thuốc thú y GMP.5. Điều kiện hành nghề thú y.– Đối tượng áp dụngNghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến hoạt động thú y tại Việt Nam.

5: Thông tư 26/2012/TT-BYT – Hồ sơ, thủ tục và thẩm quyền cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

Thông tư này quy định về hồ sơ, thủ tục, thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm bao gồm thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, nước khoáng thiên nhiên đóng chai, nước uống đóng chai và bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế.


Giải thích từ ngữ


Trong Thông tư này các thuật ngữ được hiểu như sau:

1. 

Cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ 

là cơ sở trồng trọt, chăn nuôi, thu hái, đánh bắt, khai thác các nguyên liệu thực phẩm ở quy mô hộ gia đình, hộ cá thể.

2. 

sở kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ

 là cơ sở kinh doanh thực phẩm ở quy mô hộ gia đình, hộ cá thể có hoặc không có giấy đăng ký kinh doanh thực phẩm.

3. 

Cơ sở bán hàng rong 

là cơ sở kinh doanh thức ăn ngay, thực phẩm chín cơ động trên đường phố (không có địa điểm cố định).

6: Thông tư 43/2005/QĐ-BYT – Quy định yêu cầu kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm đối với người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm


Quy định này quy định yêu cầu kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm đối với người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm phù hợp với từng ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên lãnh thổ Việt Nam.

– Đối tượng áp dụng


Người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên lãnh thổ Việt Nam trong các cơ sở sau:

  1. Cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm: là các cơ sở tạo ra các sản phẩm thực phẩm, bao gồm
  2. a, Cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm công nghiệp: là các cơ sở có dây chuyền sản xuất, chế biến phần lớn là máy móc để sản xuất, chế biến nguyên liệu thực phẩm thành sản phẩm thực phẩm
  3. b, Cơ sở sản xuất, chế biến thủ công và thủ công nghiệp là cơ sở có dây chuyền sản xuất, chế biến phần lớn là làm bằng tay hoặc công cụ giản đơn để sản xuất, chế biến nguyên liệu thực phẩm thành sản phẩm thực phẩm.
  4. Cơ sở kinh doanh thực phẩm là các cơ sở tổ chức buôn bán thực phẩm để thu lời bao gồm
  5. a, Cơ sở bán thực phẩm là các cơ sở trưng bày thực phẩm để bán cho khách hàng
  6. b, Cơ sở dịch vụ ăn uống là các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống.
  7. c, Cơ sở vận chuyển thực phẩm là các cơ sở vận chuyển thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm từ nơi này đến nơi khác.

7: Thông tư 08/2004/TT-BYT – Thông tư hướng dẫn việc quản lý các sản phẩm chức năng


1. Thực phẩm chức năng có đủ các điều kiện qui định tại Mục II của Thông tư này sẽ được quản lý và thực hiện theo các qui định của pháp luật về thực phẩm. Các sản phẩm này phải được công bố tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm tại Cục An toàn vệ sinh thực phẩm – Bộ Y tế theo đúng quy định của pháp luật về thực phẩm trước khi lưu hành trên thị trường.

2. Việc thông tin, quảng cáo, ghi nhãn sản phẩm được coi là thực phẩm chức năng phải được thực hiện theo quy định của pháp luật về thông tin, quảng cáo, ghi nhãn và phải bảo đảm trung thực, chính xác, rõ ràng không gây thiệt hại cho người sản xuất, kinh doanh và người tiêu dùng.

8: Thông tư 04 20 TT/ BYT – Thông tư quy định về

thực hành tốt phòng thí nghiệm

[caption id="attachment_1489" align="alignnone" width="840"]nghị định quản lý mỹ phẩm nghị định quản lý mỹ phẩm[/caption]

Thông tư này quy định việc công bố áp dụng và đánh giá việc đáp ứng Thực hành tốt phòng thí nghiệm.

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Thực hành tốt phòng thí nghiệm là bộ nguyên tắc, tiêu chuẩn về hệ thống quản lý chất lượng liên quan đến quá trình tổ chức và Điều kiện tiến hành nghiên cứu phi lâm sàng trong hoạt động về dược đối với sức khỏe con người và an toàn môi trường được lập kế hoạch, thực hiện, giám sát, ghi lại, lưu trữ và báo cáo.

2. Tồn tại là sai lệch so với nguyên tắc, tiêu chuẩn Thực hành tốt phòng thí nghiệm hoặc với quy định khác của pháp luật về dược.

3. Cơ sở thử nghiệm là cơ sở có hoạt động phân tích, kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc trên lãnh thổ Việt Nam, bao gồm đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng kiểm nghiệm, cơ sở kinh doanh dịch vụ kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc, cơ sở kinh doanh dịch vụ thử tương đương sinh học của thuốc.

4. GLP là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Good Laboratory Practices” được dịch sang tiếng Việt là “Thực hành tốt phòng thí nghiệm”.

5. WHO là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “World Health Organisation” được dịch sang tiếng việt là “Tổ chức Y tế thế giới”.

6. OECD là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Organisation for Economic Co-operation and Development” được dịch sang tiếng Việt là “Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế”.

10: Thông tư /2019/TT-BY – Thông tư GMP, Thông tư hướng dẫn thực hàng sản xuất tốt (GMP) trong sản xuất, kinh doanh, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe.

1. Nguyên tắc, quy định Thực hành sản xuất tốt (Good Manufacturing Practice – sau đây gọi tắt là GMP) thực phẩm bảo vệ sức khỏe và việc áp dụng GMP đối với cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe trong nước.

2. Các chứng nhận tương đương với Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu GMP đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe nhập khẩu.

– Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe tại Việt Nam và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Mọi nghị quyết, nghị định, quy định và thông tư về sản xuất, kinh doanh thực phẩm, dược phẩm và thực phẩm chức năng là những điều nhất nhất các doanh nghiệp phải biết và tuần thủ. Qua bài viết, Thái Dương hi vọng các bạn đã nắm bắt được một số điều quan trọng trong bộ luật được ban hành.

Hy vọng với những kiến thức mà Thái Dương chia sẻ trên đây sẽ hữu ích với bạn. Nếu bạn đang có nhu cầu tìm hiểu về nghị định quản lý mỹ phẩm, thực phẩm, TPCN

Công ty TNHH phát triển Thương mại & Xây dựng Thái Dương

Hotline : http://tel:0829599888

Zalo : http://tel:0974795785

Email: thaiduonggmp@gmail.com

Website: xaydungphongsach.com

Hà Nội : Số 02 lk-11b2, khu đô thị Mỗ Lao, Mộ Lao,Hà Đông, Hà Nội.

Tp HCM : 12/4 Phạm Thị Nghỉ, Ấp 6, Xã Vĩnh Lộc A, Bình Chánh, Tp. HCM

Nam Định : Yên Mỹ – Ý Yên – Nam Định


Tin liên quan cùng chuyên mục Lĩnh vực khác