Phan biet farther và further

Ngày đăng: 8/22/2025 12:01:04 PM - Quảng Bá, Quảng Cáo - Toàn Quốc - 7
  • ~/Img/2025/8/phan-biet-farther-va-further-01.jpg
  • ~/Img/2025/8/phan-biet-farther-va-further-02.jpg
~/Img/2025/8/phan-biet-farther-va-further-01.jpg ~/Img/2025/8/phan-biet-farther-va-further-02.jpg
Chi tiết [Mã tin: 6189917] - Cập nhật: 43 phút trước

Bạn có bao giờ bị rối não vì farther với further không? Hai từ này nhìn thì giống nhau, nhưng dùng hay bị sai, từ chat với bạn bè đến viết bài thi đều có thể flop. Smartcom English ở đây để cứu gửi đến các bạn kiến thức sau về farther và further, từ định nghĩa, cách dùng, đến bài tập siêu dễ để bạn nắm chắc và flex tiếng Anh chuẩn chỉnh!

Farther là gì? – Định nghĩa Farther

Farther là tính từ hoặc trạng từ, kiểu như để nói về khoảng cách vật lý xa hơn, như là từ nhà bạn đến trường hay chạy bộ bao xa. Nó dành cho những thứ đo được bằng mét, kilômét, hay dặm.

  • Vibes ví dụ:
  • Cửa hàng bubble tea xa nhà tui hơn siêu thị. (The bubble tea shop is farther from my house than the supermarket.)
  • Bro chạy marathon xa hơn cả team luôn. (He ran farther than the whole team in the marathon.)
  • Note nhỏ: Farther hay được dùng trong văn viết nghiêm túc hoặc khi cần flex khoảng cách vật lý rõ ràng.

Further là gì? – Định nghĩa Further

Further cũng là tính từ hoặc trạng từ, nhưng vibe của nó là nói về thứ trừu tượng, như kiểu học thêm, đào sâu ý tưởng, hay tiến xa hơn trong kế hoạch, không liên quan đến chạy nhảy hay đi bộ.

  • Vibes ví dụ:
  • Cần thêm info để quyết cái này nha. (We need further info to make this decision.)
  • Cô ấy học thêm để level up kỹ năng. (She studied further to level up her skills.)
  • Note nhỏ: Further còn có thể làm động từ, kiểu “đẩy mạnh” gì đó (như “further a vibe” – đẩy mạnh một kế hoạch).

Phân biệt Farther vs Further

Để không bị lú, đây là cách phân biệt siêu dễ:

  • Farther: Chỉ khoảng cách vật lý, kiểu đi bộ, lái xe, hay đo từ điểm A đến điểm B.
  • Ví dụ: Công viên xa khách sạn hơn bảo tàng. (The park is farther from the hotel than the museum.)
  • Further: Dành cho mấy thứ trừu tượng, như đào sâu ý tưởng, học thêm, hay phát triển gì đó.
  • Ví dụ: Để tui nghiên cứu thêm cái này cho ngon. (Let’s research this further to make it dope.)
  • Vibes linh hoạt: Khi chat chill hoặc không cần nghiêm túc, further đôi khi thay được farther (kiểu “Tui không đi bộ nổi nữa” – I can’t walk any further). Nhưng trong văn viết xịn hoặc thi cử, dùng farther cho khoảng cách vật lý để đúng chuẩn. Đừng dùng farther thay further khi nói về ý tưởng hay tiến độ nha, sai vibe liền!
  • Hack não:
  • Farther có “far” – nghĩ ngay đến quãng đường vật lý.
  • Further là “thêm nữa” – hợp với mấy thứ như info thêm, kế hoạch thêm.
  • Tự hỏi: “Câu này nói về đi bộ hay về ý tưởng?” là chọn đúng liền.

Bài tập phân biệt Farther vs Further

Thử sức với mấy câu này để lock kiến thức nè:

  1. Điền farther/further vào chỗ trống:
  2. a. Quán cà phê ______ nhà tui hơn trường học.
  3. b. Cần ______ info để chốt cái kế hoạch này.
  4. c. Tui không leo núi nổi nữa, mệt quá ______.
  5. d. Bro đẩy cái dự án này ______ bằng cách thêm ý tưởng mới.
  6. Chọn đáp án đúng:
  7. a. Bãi biển (farther/further) hơn bến tàu từ resort tụi mình.
  8. b. Cần (farther/further) luyện tập để master skill này.
  9. c. Họ đi (farther/further) hơn dự tính để tới làng.
  10. d. Vụ này cần (farther/further) tìm hiểu trước khi hành động.
  11. Fix câu sai (nếu có):
  12. a. Tụi tui cần farther thông tin để quyết định.
  13. b. Ngọn núi further hơn đồi từ chỗ cắm trại.

Đáp án:

  1. a. farther, b. further, c. farther, d. further
  2. a. farther, b. further, c. farther, d. further
  3. a. Fix: Tụi tui cần further thông tin để quyết định. (We need further info to decide.)
  4. b. Fix: Ngọn núi farther hơn đồi từ chỗ cắm trại. (The mountain is farther than the hill from our camp.)


Tin liên quan cùng chuyên mục Quảng Bá, Quảng Cáo