Qua khu cua run

Ngày đăng: 10/2/2025 5:02:34 PM - Quảng Bá, Quảng Cáo - Toàn Quốc - 3
  • ~/Img/2025/10/qua-khu-cua-run-01.jpg
  • ~/Img/2025/10/qua-khu-cua-run-02.jpg
~/Img/2025/10/qua-khu-cua-run-01.jpg ~/Img/2025/10/qua-khu-cua-run-02.jpg
Chi tiết [Mã tin: 6252878] - Cập nhật: 31 phút trước

Việc ghi nhớ các dạng bất quy tắc như V2, V3 luôn là thách thức lớn nhất của người học tiếng Anh. Bạn còn nhớ v3 của run là gì không?

Tương tự, động từ write (viết) cũng có những biến thể riêng mà bạn cần nắm chắc để sử dụng thành thạo. Để giúp bạn làm chủ hoàn toàn động từ thiết yếu này, Smartcom English đã tổng hợp một cẩm nang chi tiết. Bài viết này sẽ đi sâu vào quá khứ của write, cách chia thì, các cụm động từ thông dụng và cấu trúc đặc biệt liên quan. Hãy cùng bắt đầu ngay nhé!


1. Write là gì?

Write là một động từ (verb) bất quy tắc, có nghĩa chính là viết, tức là tạo ra các chữ cái, từ ngữ hoặc văn bản bằng bút, máy tính, hoặc các công cụ khác. Write còn được dùng với nghĩa sáng tác hoặc biên soạn.

  • Ví dụ: He writes beautiful poems about the sea. (Anh ấy viết những bài thơ đẹp về biển.)


2. Quá khứ của write là gì? V1, V2, V3 của write trong bảng động từ bất quy tắc

write là một động từ bất quy tắc, nó có ba dạng cơ bản như sau:

  • V1 (Nguyên mẫu): write (Dùng trong Hiện tại Đơn, sau động từ khuyết thiếu.)
  • V2 (Quá khứ Đơn): wrote (Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.)
  • V3 (Quá khứ Phân từ): written (Dùng trong các thì hoàn thành và thể bị động.)

Ví dụ phân biệt V2 và V3:

  • V2: I wrote an email to the client this morning. (Tôi đã viết một email cho khách hàng sáng nay.)
  • V3: The book was written ten years ago. (Cuốn sách được viết mười năm trước.)

3. Cách dùng động từ write trong câu

Write được sử dụng linh hoạt với nhiều cấu trúc:

  • Write + Tân ngữ: Viết/Sáng tác cái gì. She writes a daily journal.
  • Write + to + Người: Viết thư, gửi thông điệp cho ai. Please write to me when you arrive.
  • Write + about + Chủ đề: Viết về một vấn đề hoặc chủ đề. He enjoys writing about history.
  • Write + something + down: Ghi chép, tốc ký cái gì lại. I need to write this address down.

4. Các dạng thức của write

Bên cạnh ba dạng V1, V2, V3, động từ write còn có các dạng thức khác cần lưu ý:

  • Dạng V-ing (Danh động từ/Hiện tại phân từ): writing. Dùng trong các thì tiếp diễn hoặc làm danh từ. My favorite activity is writing.
  • Dạng số ít (Ngôi thứ 3): writes. Dùng trong Hiện tại Đơn với chủ ngữ số ít. He writes fast.
  • Dạng Nguyên mẫu có to: to write. Dùng sau các động từ như want, decide, try. We decided to write a report.

5. Cách chia write trong 12 thì

Dưới đây là cách chia write trong các thì tiếng Anh, giúp bạn nắm rõ khi nào sử dụng V1, V2, hay V3:

  • Thì Hiện tại Đơn: Sử dụng write (với I, You, We, They) và writes (với He, She, It).
  • Thì Quá khứ Đơn: Sử dụng wrote cho mọi chủ ngữ.
  • Các Thì Tiếp diễn (Hiện tại, Quá khứ, Tương lai): Sử dụng dạng writing (kết hợp với to be).
  • Các Thì Hoàn thành (Hiện tại, Quá khứ, Tương lai): Sử dụng dạng written (kết hợp với have/has/had/will have).

Lưu ý quan trọng: Không có bất kỳ thì nào sử dụng dạng wrote (V2) sau các động từ phụ trợ have, had, will have hay be.


6. Cách chia write trong các cấu trúc đặc biệt

Write được sử dụng phổ biến nhất trong Thể Bị động (Passive Voice).

  • Nguyên tắc: Động từ write luôn chuyển thành V3 (written) khi được sử dụng trong thể bị động.
  • Công thức: S + be (chia theo thì) + written + (by O).
  • The final paper was written last night. (Quá khứ Đơn bị động)
  • The manual is written for beginners. (Hiện tại Đơn bị động)
  • All the chapters have been written and edited. (Hiện tại Hoàn thành bị động)

7. Phrasal verb với write

Các cụm động từ với write sẽ làm giàu vốn từ vựng của bạn:

  • write down: Ghi chép lại (để nhớ). I always write down important dates.
  • write up: Viết thành văn bản hoàn chỉnh hoặc báo cáo. The team is writing up the findings of the survey.
  • write off: Xóa bỏ, coi như mất (thường dùng trong tài chính). We had to write off the old inventory as a loss.
  • write in: Gửi thư/email đến một cơ quan, đài phát thanh. Many listeners wrote in to complain about the show.

8. Một số cấu trúc thường gặp với write

  • Write back: Hồi âm, trả lời thư/email. She hasn't written back to my invitation yet.
  • Write out: Viết ra đầy đủ, chi tiết (thường là danh sách, đơn). Can you write out your full name and address?
  • Be written in [Language]: Được viết bằng [Ngôn ngữ]. The notice is written in three languages.

9. Bài tập về quá khứ của write

Hãy thực hành để kiểm tra kiến thức của bạn về wrotewritten.

Exercise 1: Choose the correct answer

  1. He (write / wrote / written) a fantastic essay for his admission.
  • Đáp án: wrote (Quá khứ Đơn)
  1. The poem has been (wrote / written / write) by a famous poet.
  • Đáp án: written (Hiện tại Hoàn thành Bị động)
  1. She will (write / wrote / written) a new book next year.
  • Đáp án: write (Tương lai Đơn, sau will là V1)

Exercise 2: Choose the correct answer

  1. My brother is (writing / wrote) a love letter to his girlfriend right now.
  • Đáp án: writing (Hiện tại Tiếp diễn)
  1. The minutes of the meeting were (wrote / written) and distributed.
  • Đáp án: written (Quá khứ Đơn Bị động)
  1. I need to (write down / wrote down) these instructions.
  • Đáp án: write down (Sau to là V1)

Exercise 3: Arranging given words into complete sentences

  1. a detailed / out / I / report / write / must. → I must write out a detailed report.
  2. the / was / in / letter / English / written. → The letter was written in English.
  3. him / last / she / email / wrote / an / night. → She wrote him an email last night.

Bạn cảm thấy thế nào về động từ write bây giờ? Nếu có bất kỳ động từ bất quy tắc nào khác bạn muốn tìm hiểu, đừng ngần ngại cho Smartcom biết nhé!



Tin liên quan cùng chuyên mục Quảng Bá, Quảng Cáo