Quy định chung về luật thi hành án dân sự

Ngày đăng: 5/19/2020 8:47:59 AM - Tổng hợp - Cần Thơ - 294
Chi tiết [Mã tin: 2969444] - Cập nhật: 31 phút trước

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Luật này quy định nguyên tắc, trình tự, thủ tục thi hànhbản án, quyết định dân sự, hìnhphạt tiền, tịch thutài sản, truy thu tiền, tài sảnthu lợi bất chính, xử lý vật chứng, tài sản, án phívà quyết định dân sự trongbản án, quyết địnhhình sự, phần tài sản trong bản án, quyếtđịnh hành chính của Toà án, quyết định xử lý vụviệc cạnh tranh có liên quan đến tài sản của bên phải thi hành án của Hội đồng x lý vụ việc cạnh tranh và quyết định của Trọng tài thươngmại (sau đây gọi chung là bản án,quyết định); hệ thống tổ chức thi hànhán dân sự và Chấp hành viên; quyền, nghĩa vụcủa người được thi hành án, người phải thihành án, người có quyền lợi, nghĩa vụliên quan; nhiệm vụ, quyền hạn củacơ quan, tổ chức, cá nhân tronghoạt động thi hành án dân sự.

Điều 2. Bản án, quyết định được thi hành

Những bản án, quyết địnhđược thi hành theo Luật này bao gồm:

1. Bản án, quyết định quy địnhtại Điều 1 của Luật này đã có hiệu lực pháp luật:

a) Bản án, quyết định hoặc phầnbản án, quyết định của Toà án cấp sơ thẩm khôngbị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm;

b) Bản án, quyết định củaToà án cấp phúc thẩm;

c) Quyết định giám đốcthẩm hoặc tái thẩm của Toà án;

d) Bản án, quyết địnhdân sự của Toà án nước ngoài, quyết định của Trọng tàinước ngoài đã được Toà án Việt Nam công nhậnvà cho thi hành tại Việt Nam;

đ) Quyết định xử lý vụ việccạnh tranh của Hội đồng xử lý vụ việc cạnhtranh mà sau 30 ngày kể từ ngày cóhiệu lực pháp luật đương sựkhông tự nguyện thi hành, không khởi kiện tại Toà án;

e) Quyết định của Trọngtài thương mại.

2. Những bản án, quyết định sau đây của Toà áncấp sơ thẩm được thi hành ngay, mặc dùcó thể bị kháng cáo, kháng nghị:

a) Bản án, quyết định vềcấp dưỡng, trả lương, trả công laođộng, trợ cấp thôiviệc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấpmất sức lao động hoặc bồi thường thiệt hại về tínhmạng, sức khoẻ, tổn thất vềtinh thần, nhận người lao độngtrở lại làm việc;

b) Quyết định ápdụng biện pháp khẩncấp tạm thời.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữdưới đây được hiểu như sau:

1. Đương sự bao gồm ngườiđược thi hành án, người phải thi hành án.

2. Người được thi hànhán là cá nhân, cơ quan, tổ chức đượchưởng quyền, lợi ích trong bản án, quyết địnhđược thi hành.

3. Người phải thi hành án làcá nhân, cơ quan, tổ chức phải thực hiện nghĩavụ trong bản án, quyết địnhđược thi hành.

4. Người có quyền lợi,nghĩa vụ liên quan là cá nhân, cơ quan, tổ chứccó quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trực tiếpđến việc thực hiện quyền, nghĩa vụ thi hành áncủa đương sự.

5. Thời hiệu yêu cầuthi hành án là thời hạn mà ngườiđược thi hành án, ngườiphải thi hành án có quyền yêucầu cơ quan thi hành án dânsự tổ chức thi hành án; hết thời hạn đóthì mất quyền yêu cầu cơ quanthi hành án dân sự tổ chức thi hànhán theo quy định của Luật này.

6. Có điều kiện thi hànhán là trường hợp người phải thi hànhán có tài sản, thu nhập để thi hành nghĩa vụ về tài sản; tự mình hoặcthông qua người khác thực hiện nghĩavụ thi hành án.

7. Phí thi hành ánlà khoản tiền mà người được thi hànhán phải nộp khi nhận được tiền, tài sản theobản án, quyết định.

8. Chi phí cưỡng chế thihành án là các khoản chi phí do người phải thi hànhán chịu để tổ chức cưỡng chế thi hành án, trừ trường hợppháp luật quy định chi phí cưỡng chế thi hành án do ngườiđược thi hành án hoặc do ngân sách nhà nước chi trả.

Điều 4. Bảo đảm hiệu lựccủa bản án, quyết định

Bản án, quyết định quy địnhtại Điều 2 của Luật này phải được cơ quan, tổ chức và mọi công dân tôn trọng.

Cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên qua trong phạm vi trách nhiệm của mình chấp hành nghiêm chỉnh bản án, quyết định vàphải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thi hành án.

XEM THÊM: https://gvlawyers.com.vn/luat-thi-hanh-an-dan-su-2014-bo-sung-sua-doi-moi-nhat/?lang=vi

Tin liên quan cùng chuyên mục Tổng hợp