So sánh bình chữa cháy mfz4 và mt3 thông qua 4 yếu tố chính

Ngày đăng: 4/26/2025 3:37:05 PM - Lĩnh vực khác - TP HCM - 29
Chi tiết [Mã tin: 5972578] - Cập nhật: 49 phút trước

Trong số các dòng bình chữa cháy đa dạng bây giờbình chữa cháy MFZ4 và MT3 là hai chọn lọc được sử dụng nhiều trong cả nhà, văn phòng lẫn nhà xưởng. bên cạnh đó, mỗi mẫu sở hữu đặc điểm kỹ thuật, chất chữa cháy và mục đích sử dụng khác nhau. Việc so sánh bình chữa cháy MFZ4 và MT3 sẽ giúp bạn hiểu rõ ưu nhược điểm của từng dòng, từ đó chọn được thiết bị phù hợp nhất với nhu cầu phòng cháy chữa cháy thực tế.

I. Giới thiệu chung về bình chữa cháy MFZ4 và MT3

so sánh bình chữa cháy CO2 và bột

So sánh bình chữa cháy CO2 và bột - so sánh bình chữa cháy MFZ4 và MT3

1. Tổng quan về hai loại bình phổ thông trên thị trường

Bình MFZ4 và MT3 đều là bình chữa cháy cầm tay, sử dụng trong những hệ thống phòng cháy chữa cháy cơ bản. MFZ4 dùng bột khô ABC, mang khả năng dập được nhiều dòng đám cháy, từ chất rắn, chất lỏng tới thiết bị điện. Trong khi đó, MT3 chứa khí CO2 nén lạnh, phù hợp với các khu vực yêu cầu vệ sinh cao như phòng máy, tủ điện.

Cả hai bình đều được cung ứng theo tiêu chuẩn kiểm định an toàn PCCC tại Việt Nam, dung tích và trọng lượng vừa hãy, thuận tiện cho việc thao tác.

2. Mục đích của việc so sánh bình chữa cháy MFZ4 và MT3

Việc so sánh giúp bạn chọn lựa được dòng bình phù hợp với tính chất khu vực phải bảo vệ. MFZ4 sở hữu phạm vi ứng dụng rộng hơn, nhưng để lại bụi bột sau khi dùng. MT3 thì sạch sẽ, ko gây ảnh hưởng tới thiết bị điện tử, nhưng hiệu quả giới hạn hơn với đám cháy dòng A.

II. Thông tin cơ bản về bình chữa cháy MFZ4 và MT3

1. Định nghĩa và mã hiệu bình MFZ4

bình chữa cháy MFZL4

Bình chữa cháy MFZL4 - so sánh bình chữa cháy MFZ4 và MT3

MFZ4 là ký hiệu cho bình chữa cháy bột khô loại nhỏ, dung tích 4kg, nạp bột chữa cháy ABC (thường là ammonium phosphate). Mã “MFZ” được hiểu như sau:

  • M: di động (Mobile)
  • F: bột (Powder)
  • Z: áp lực khí đẩy (chứa khí nén trong bình)
  • 4: trọng lượng bột nạp (4kg)

Bình này mang khả năng dập được đám cháy loại A (chất rắn), B (chất lỏng cháy) và C (thiết bị điện). Áp lực làm việc khoảng 1.2 MPa, tầm phun xa từ 3–5 mét, thời gian phun khoảng 12–15 giây.

2. Định nghĩa và mã hiệu bình MT3

Kích thước bình CO2 3kg

Kích thước bình CO2 3kg - so sánh bình chữa cháy MFZ4 và MT3

MT3 là bình chữa cháy khí CO2 loại nhỏ, chứa 3kg CO2 nén lỏng. Mã “MT” nghĩa là:

  • M: di động
  • T: khí CO2 (CO₂ – khí trơ, không dẫn điện)
  • 3: khối lượng khí CO2 nạp vào bình (3kg)

MT3 không để lại cặn, ko tác động tới thiết bị điện tử. bên cạnh đó, vì nhiệt độ đầu vòi phun rất thấp (có thể dưới -40°C) hãy cần tránh cầm vào đầu phun. Áp suất thử nghiệm khoảng 21 MPa, tầm phun khoảng 2–3 mét, thời gian phun từ 8–12 giây.

III. 4 Yếu tố chính So sánh bình chữa cháy MFZ4 và MT3

So sánh bình chữa cháy MFZ4 và MT3

So sánh bình chữa cháy MFZ4 và MT3

1. So sánh bình chữa cháy MFZ4 và MT3 về thiết kế

Kích thước, trọng lượng và kiểu dáng

  • MFZ4: Bình mang chiều cao khoảng 45–48 cm, đường kính thân khoảng 13–15 cm, trọng lượng bột nạp 4kg, tổng trọng lượng bình khoảng 5.5–6 kg. Thân bình hình trụ, màu đỏ, sở hữu chân đế cố định.
  • MT3: Bình cao hơn một chút, khoảng 50–52 cm, đường kính thân nhỏ hơn (khoảng 12 cm), trọng lượng khí CO2 nạp là 3kg nhưng tổng trọng lượng bình lên đến 10–11 kg do vỏ bình cần chịu áp lực cao, làm bằng thép dày. Kiểu dáng thuôn dài, mang quai xách.

cấu tạo tính năng tác dụng của bình chữa cháy MFZ4

So sánh bình chữa cháy MFZ4 và MT3

Cấu tạo thân bình, van và vòi phun

  • MFZ4sở hữu van khóa dạng xoay tay, đồng hồ áp lực, vòi phun ngắn bằng cao su mềm,  thể thay đổi hướng linh hoạt.
  • MT3ko  đồng hồ áp lực, sử dụng van dạng kẹp tay bóp để phun, đi kèm loa phun hình phễu bằng nhựa cứng để phân tán khí CO2 đều hơn. Vòi phun chịu nhiệt độ thấp (có thể xuống dưới -40°C).

2. So sánh bình chữa cháy MFZ4 và MT3 về thành phần và chất chữa cháy

Chất chữa cháy tiêu dùng trong MFZ4 (bột ABC)


bột trong bình chữa cháy có độc không

Bột trong bình chữa cháy mang độc không - so sánh bình chữa cháy MFZ4 và MT3

MFZ4 sử dụng bột chữa cháy ABC – thành phần chủ yếu là ammonium phosphate. Đây là loại bột đa năng, mang khả năng cách thức ly oxy, làm chậm quá trình cháy và dập nhanh ngọn lửa. Bột này không dẫn điện và không phản ứng với những hóa chất phổ quátngoài ra sau khi phun sẽ để lại cặn hãy được vệ sinh.

Chất chữa cháy sử dụng trong MT3 (CO2 nén lạnh)

công dụng bình chữa cháy bột

So sánh bình chữa cháy MFZ4 và MT3

MT3 chứa khí CO2 nén ở áp suất cao, lúc phun sẽ hóa hơi nhanh và làm lạnh đột ngột vùng cháy, từ đó dòng bỏ nhiệt và cắt nguồn oxy nuôi ngọn lửa. Khí CO2 ko để lại dư lượng, không gây hư hỏng thiết bị điện tử, nhưng mang thể gây ngạt nếu sử dụng trong phòng kín.

Đặc tính vật lý và hiệu quả dập lửa

  • Bột ABC sở hữu thời gian dập cháy dài hơn, phạm vi dập rộng và  thể tái dùng nếu chưa hết lượng bột.
  • CO2 thì  tốc độ làm mát nhanh, phù hợp chữa cháy bước đầu nhưng hiệu quả chỉ giới hạn ở đám cháy nhỏ, kín gió và không mang vật liệu bắt cháy lại dễ dàng.

3. So sánh bình chữa cháy MFZ4 và MT3 về công dụng thực tế

dùng bình bột BC chữa đám cháy nào

Tiêu dùng bình bột BC chữa đám cháy nào - so sánh bình chữa cháy MFZ4 và MT3

Khả năng chữa các dòng đám cháy A, B, C

  • MFZ4: Dập cháy hiệu quả với dòng A (chất rắn), loại B (chất lỏng cháy) và dòng C (thiết bị điện  dòng).
  • MT3dùng rẻ với mẫu B và Ckhông thích hợp với đám cháy mẫu A do ko cách ly được vật liệu dễ cháy.

Ứng dụng trong môi trường dân dụng và công nghiệp

  • MFZ4: Phù hợp với nhà ở, văn phòng, xưởng nhỏ, kho chứa, cây xăng.
  • MT3sử dụng phải chăng cho phòng máy, phòng điều khiển, tủ điện, nơi yêu cầu độ sạch cao.

Tính an toàn và vệ sinh sau khi sử dụng

  • MFZ4 để lại bụi, mang thể gây bẩn, tác động tới thiết bị nếu ko vệ sinh kỹ.
  • MT3 ko để lại cặn nhưng hãy tránh tiếp xúc với khí lạnh đột ngột và dùng trong phòng thông thoáng.

4. So sánh bình chữa cháy MFZ4 và MT3 về mức giá và bảo trì

Giá tiền trung bình trên thị trường

  • MFZ4: Giá dao động từ 250.000 – 320.000 đồng/bình (đã nạp sẵn bột).
  • MT3: Giá cao hơn, khoảng 550.000 – 700.000 đồng/bình do vỏ bình chịu áp lực và khí CO2 nén đắt hơn.

chi phí bảo dưỡng và nạp lại chất chữa cháy

  • MFZ4  giá thành nạp bột tốt, khoảng 100.000 – 150.000 đồng/lần.
  • MT3 nạp lại CO2 cao hơn, dao động 200.000 – 300.000 đồng/lần, tùy khu vực.

Độ bền và thời gian dùng thực tế

  • Cả hai bình đều sở hữu hạn tiêu dùng trung bình từ 5–7 năm nếu được bảo quản đúng bí quyết, tránh nắng mưa trực tiếp. MFZ4 phải kiểm tra áp suất định kỳ thông qua đồng hồ, còn MT3 kiểm định bằng cân nặng và vỏ bình.

IV. Phải chọn MFZ4 hay MT3? Gợi ý theo nhu cầu dùng

nên dùng bình chữa cháy bột hay CO2

Phải tiêu dùng bình chữa cháy bột hay CO2 - so sánh bình chữa cháy MFZ4 và MT3

1. Khi nào hãy sử dụng MFZ4

MFZ4 là chọn lọc phù hợp cho:

  • Nhà ở  dùng bếp gas, thiết bị điện dân dụng
  • Nhà kho chứa hàng hóa dễ cháy như giấy, gỗ, vải
  • Xưởng cung ứng mang nguy cơ cháy hỗn hợp chất rắn và lỏng

Điểm tốt của MFZ4 là mức giá thấp hơn, hiệu quả dập cháy rộng rãimang thể dùng phổ quát lần nếu còn bột. ngoài ra, sau lúc dùng phải vệ sinh sạch sẽ vì bột chữa cháy mang thể gây tác động tới thiết bị và sức khỏe nếu ko thu dọn kỹ.

2. Lúc nào nên chọn MT3

MT3 được ưu tiên sử dụng trong:

  • Phòng máy chủ, server, thiết bị điện tử nhạy cảm
  • Tủ điện, bảng điều khiển công nghiệp
  • Phòng làm việc kín, yêu cầu môi trường sạch

MT3 sở hữu điểm mạnh là ko để lại bụi hay cặn, ko gây tác động đến thiết bị điện tử. ngoài ra, vì khí CO2 mang thể gây ngạt nếu tiêu dùng trong ko gian quá kín mà ko sở hữu thông gió, nên đặc biệt lưu ý lúc sử dụng.


Tin liên quan cùng chuyên mục Lĩnh vực khác