Thẻ căn cước công dân là gì? lambangnhanh.vn

Ngày đăng: 11/2/2020 6:11:33 PM - Lĩnh vực khác - Toàn Quốc - 150
Chi tiết [Mã tin: 3110522] - Cập nhật: 51 phút trước

Bạn có biết thẻ căn cước công dân là gì hay không? Bạn chắc chắn đã từng ít nhất 1 lần đặt ra câu hỏi này. Để giúp bạn đọc có thể nắm rõ được những thông tin có liên quan tới loại thẻ này hãy cùng chuyên mục tham khảo và tìm hiểu thêm thông tin cung cấp bên dưới.

Nếu bạn muốn xem: nhận làm chứng minh thư giả , giảm 20%

Thẻ căn cước công dân là gì?

Thẻ căn cước chính là loại thể dùng để thể hiện những thông tin có liên quan tới căn cước của một công dân. Đây chính là loại thẻ thể hiện được những thông tin cơ bản nhất về lai lịch cũng như đặc điểm nhận dạng của một công dân cụ thể.

 

Nói một cách đơn giản, bạn có thể hiểu thẻ căn cước là một loại chứng minh thư nhân dân kiểu mới. Chứng minh nhân dân được làm từ giấy còn thẻ căn cước công dân bởi được làm bằng nhựa. Chính xác nhất chính là nó được chế tạo ra từ phôi thẻ từ gần giống với thẻ ngân hàng. Trông nó bền và đẹp hơn rất nhiều so với chứng minh nhân dân.

Nếu bạn đang muốn trở thành viên chức làm việc trong các cơ quan huyện, ủy... của nhà nước thì hãy tham gia các kỳ tuyển dụng viên chức hàng năm để được xét tuyển theo năng lực. Đây cũng sẽ là cơ hội giúp bạn có thể làm việc trong các cơ quan hành chính nhà nước phục vụ cho nhân dân và xã hội.

Thẻ căn cước nếu được dịch sang tiếng Anh sẽ là " Identity Card ", viết tắt là "ID". Chứng minh nhân dân trong tiếng Anh cũng là "Identity Card ". Có khá nhiều người cho rằng nó được dịch sai tuy nhiên nó dịch hoàn toàn đúng bởi bản chất 2 loại thẻ này là giống nhau nó chỉ khác nhau ở tên gọi mà thôi.

Tất tần tật thông tin có liên quan tới thẻ căn cước công dân là gì?

Điều kiện nhận thẻ căn cước

Công dân từ 14 tuổi trở lên

Đăng ký thường trú tại tỉnh đã thực hiện sử dụng thẻ CCCD

Độ tuổi nào được tiến hành đổi thẻ căn cước công dân?

Điều 21 tại bộ luật quy định căn cước công dân có nêu rõ, công dân có nghĩa vụ thay đổi thẻ căn cước khi đủ 25 tuổi, 40 và 60 tuổi.

làm lại chứng minh thư ở đâu

Thẻ căn cước công dân có thể sử dụng thay thế các loại giấy tờ nào?

- Thẻ căn cước công dân có giá trị để chứng minh căn cước công dân của chủ thẻ để thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam.

- Thẻ căn cước công dân đóng vai trò giống như một hộ chiếu nếu Việt Nam và nước ngoài ký kết các điều ước quốc tế, cho phép công dân trong nước ký kết thay thế CMND trên quốc gia mình thay vì sử dụng hộ chiếu.

Danh sách các tỉnh thành đã triển khai sử dụng thẻ căn cước công dân mới nhất

Dưới sự lãnh đạo của Thủ tướng, chậm nhất là ngày 1 tháng 1 năm 2020, thẻ căn cước công dân phải được triển khai trên toàn quốc. Tuy nhiên, đến tháng 11 năm 20, 47 tỉnh và thành phố vẫn đang sử dụng chứng minh thư. Hiện tại chỉ có những tỉnh thành sau là đã sử dụng thẻ căn cước công dân gồm: tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu; tỉnh Cần Thơ; tỉnh Hà Nam; tỉnh Hà Nội; tỉnh Hải Dương; tỉnh Hải Phòng; tỉnh Hưng Yên; tỉnh Nam Định; tỉnh Ninh Bình, tỉnh Quảng Bình; tỉnh Quảng Ninh; tỉnh Tây Ninh; tỉnh Thái Bình; tỉnh Thanh Hóa; tỉnh Thành phố Hồ Chí Minh; tỉnh Vĩnh Phúc.

Bên cạnh việc giảm tải thủ tục hành chính và hỗ trợ người dân có thể làm căn cước và làm hộ chiếu online rất dễ dàng. Hãy tìm hiểu để tiết kiệm thời gian và chủ động trong công việc ngay bạn nhé!

Thẻ căn cước công dân có thể dùng trong bao lâu?

Theo Luật Quốc tịch, thẻ phải được đổi khi công dân 25, 40 và 60 tuổi.

Những thông tin ghi trên thẻ căn cước công dân là gì?

Thông tin mặt trước: Số căn cước công dân, Họ và tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, quốc tinh, quê quán, nơi ở, thời hạn sử dụng.

Mặt sau: bao gồm các thông tin là mã vạch; nhận diện ngón trỏ trái, phải, đặc điểm nhận dạng, ngày cấp cũng như nơi cấp.

Ngày hết hạn cũng được ghi rõ trong thẻ căn cước công dân. Vào cuối giai đoạn này, công dân có trách nhiệm phải đi làm lại thẻ mới. Thời hạn đổi chứng minh thư nhân dân là 15 năm.

Số thẻ trên thẻ căn cước công dân là 12 số khác so với CMND là 9 số. Công thức xây dựng nên 12 số trên thẻ căn cước được tính toán khoa học hơn rất nhiều so với việc xây dựng 9 số trên chứng minh thư nhân dân. Và giải quyết được nhiều vấn đề hạn chế có trong CMND trước đây. Chứng minh nhân dân gắn liền với số đăng ký tỉnh thành nơi bạn đăng ký giấy khai sinh. Nơi đăng ký thường trú thường hay được thay đổi, trong khi nơi đăng ký khai sinh thì cả đời chỉ có 1.

Dân tộc tôn giáo không được ghi trong thẻ căn cước. Thay vào đó, thẻ CCCD có nhiều thông tin hơn về quyền công dân. Đây là loại thẻ mang tính quốc tế nhiều hơn đặc biệt nó có thể dùng thay thế hộ chiếu.

Nơi phát hành thẻ CCCD là đăng ký bộ phận cư trú và cơ sở dữ liệu đăng ký dân cư quốc gia. Nhưng chứng minh nhân dân được cấp bởi công an tỉnh thành. Tập trung vào một cơ quan quản lý sẽ giúp quá trình quản lý dữ liệu nhất quán, để tránh sai lầm, để tiết kiệm tài nguyên, thời gian và tiền bạc từ ngân sách nhà nước. Thẻ căn cước tương tự như hộ chiếu trên cả nước được quản lý chung bởi cục quản lý xuất nhập cảnh.

Thông tin toàn bộ đều được mã hóa thông qua mã vạch ở mặt sau của thẻ. Đây là một trong những ưu điểm của thẻ từ. Chỉ thông qua một đầu đọc thẻ có thể truy cập thông tin. Tuy nhiên, đối với những người biết công nghệ thẻ, thì trong một thời gian ngắn nữa trong tương lai thẻ căn cước sẽ được chuyển đổi sang thẻ chíp. Với tính bảo mật cao, đa chức năng, tiện lợi hơn thẻ từ. Sau khi chuyển sang công nghệ thẻ thông minh, triển vọng của thẻ CCCD kỳ diệu mới có thể xảy ra.

Số định danh cá nhân trên thẻ căn cước công dân là gì?

Thẻ căn cước là loại thẻ tiện ích bởi nó có thể thay thế rất nhiều loại giấy tờ như sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, sổ đăng ký kết hôn, v.v…bằng số định danh cá nhân.

Số định danh cá nhân còn được gọi là số thẻ căn cước nó bao gồm 12 chữ số.  Mỗi công dân chỉ có một số nhận dạng cá nhân. Con số này sẽ được liên kết với cuộc sống của công dân cho dù bạn có thay đổi thẻ CCCD bao nhiêu lần đi chăng nữa. Nếu bạn thay đổi tỉnh, đăng ký thường trú thì số thẻ chứng minh nhân dân sẽ bị thay đổi. Bởi vì mỗi tỉnh có một số nhận dạng khác nhau. Bất chấp luật pháp, nhiều người vẫn sử dụng song song 2 hoặc 3 thẻ chứng minh nhân dân cho dù Luật pháp có ngăn cấm.

Trong Cơ sở dữ liệu dân số quốc gia, số nhận dạng cá nhân được liên kết với thông tin cá nhân của tất cả công dân. Chúng tôi không thể kết nối với cơ sở dữ liệu dân số quốc gia, nhưng từ 12 chữ số, chúng tôi có thể đọc một số thông tin cơ bản có liên quan tới công dân đó.

Ý nghĩa những con số ghi trên thẻ căn cước công dân là gì?

Thẻ căn cước công dân có 12 số, nó được xây dựng từ công thức như nhay

Số CCCD = 3 chữ số đầu tiên + 1 chữ số + 2 chữ số + 6 chữ số cuối

Ý nghĩa = mã tỉnh bạn đăng ký giấy khai sinh + giới tính theo thời gian + năm sinh + 6 số ngẫu nhiên

 

 

Tin liên quan cùng chuyên mục Lĩnh vực khác