Thuốc hytinon 500mg là thuốc gì? ­­– công dụng – cách dùng –

Ngày đăng: 3/16/2021 3:51:29 PM - - Toàn Quốc - 95
Chi tiết [Mã tin: 3222224] - Cập nhật: vài giây trước

Thuốc Hytinon chứa thành phần Hydroxyurea hàm lượng 500mg. Thuốc Hytinon được sản xuất bởi công ty Korea United Pharm Inc – HÀN QUỐC. Rất nhiều khách hàng quan tâm đến công dụng, cách dùng, gián bán và nơi bán thuốc Hytinon .Thuốc Hytinon là một loại thuốc được sử dụng trong bệnh hồng cầu hình liềm. Bệnh bạch cầu dòng tủy mạn tính, ung thư cổ tử cung, bệnh tăng tiểu cầu thiết yếu. U hắc tố, ung thư bạch cầu tủy bào mạn tính, ung thư tái phát, di căn hoặc carcinom buồng trứng không mổ được.Kết hợp với xạ trị: ung thư tế bào biểu mô ở đầu & cổ.


[​IMG]


Thuốc Hytinon là thuốc gì?


Thành phần: Hydroxyurea

Hàm Lượng: 500mg

NSX: công ty Korea United Pharm Inc – HÀN QUỐC

SĐK: VN-14715-12

Cách đóng gói: Hộp 1 túi nhôm x 10 vỉ x 10 viên nang

Nhóm thuốc: Chống ung thư

Một số thuốc cùng thành phần khác: Hyxure 500, ….


Thuốc Hytinon giá bao nhiêu, mua thuốc ở đâu?


Thành Phần


Thuốc Hytinon chứa thành phần Hydroxyurea hàm lượng 500mg một chất chống chuyển hóa Ure được sử dụng trong điều trị ung thư. Hytinon hoạt động bằng cách phá vỡ quá trình sao chép DNA của tế bào ung thư.


Cơ chế và dược động học


Cơ chế hoạt động:

Hydroxycarbamide làm giảm sản xuất deoxyribonucleotide thông qua việc ức chế enzyme ribonucleotide reductase. Bằng cách quét các gốc tự do tyrosyl vì chúng tham gia vào quá trình khử nucleoside diphosphat (NDP).


Trong điều trị bệnh hồng cầu hình liềm, Hydroxycarbamide làm tăng nồng độ hemoglobin của thai nhi . Cơ chế hoạt động chính xác vẫn chưa rõ ràng. Nhưng có vẻ như hydroxycarbamide làm tăng mức oxit nitric, gây ra sự hoạt hóa guanylyl cyclase hòa tan với kết quả là tăng GMP chu kỳ.


Và kích hoạt biểu hiện gen gamma globin và tổng hợp chuỗi gamma tiếp theo cần thiết cho sản xuất hemoglobin (HbF) của thai nhi. Các tế bào đỏ trưởng thành chứa hơn 1% HbF được gọi là tế bào F. Những tế bào này là thế hệ con cháu của một nhóm nhỏ các tiền chất erythroid cam kết chưa trưởng thành (BFU-e) có khả năng sản xuất HbF.


Hydroxyurea cũng ngăn chặn việc sản xuất bạch cầu hạt trong tủy xương, có tác dụng ức chế miễn dịch nhẹ. Đặc biệt tại các vị trí mạch nơi các tế bào hình liềm làm tắc nghẽn dòng


Dược động học


Hấp thu: Hydroxyurea được hấp thu dễ dàng bằng đường uống. Nồng độ đỉnh đạt được khoảng 1 – 4 giờ sau khi uống. Khi tăng liều dùng, nồng độ đỉnh trong huyết tương và diện tích dưới đường cong nồng độ – Thời gian (AUC) không tăng theo tỷ lệ. Không có số liệu về ảnh hưởng của thức ăn lên sự hấp thu.


Phân bố: Hydroxyurea được phân bố nhanh và rộng rãi trong cơ thể với thể tích phân bố xấp xỉ lượng nước trong toàn cơ thể. Tập trung ở hồng cầu và bạch cầu.


Chuyển hóa: Khoảng 50% liều dùng được chuyển hóa. Các con đường chuyển hóa chưa được nghiên cứu đầy đủ.


Thải trừ: Thải trừ qua gan và thận.


Dược lực học


Hydroxyurea là một chất chống chuyển hóa urê (hydroxycarbamate) được thay thế monohydroxyl . Tương tự như các loại thuốc chống ung thư chống chuyển hóa khác. Nó hoạt động bằng cách phá vỡ quá trình sao chép DNA của các tế bào ung thư trong cơ thể. Hydroxyurea ức chế chọn lọc ribonucleoside diphosphate reductase.


Một loại enzyme cần thiết để chuyển đổi ribonucleoside diphosphates thành deoxyribonucleoside diphosphat. Do đó ngăn tế bào rời khỏi pha G1/S của chu kỳ tế bào. Tác nhân này cũng thể hiện hoạt tính nhạy cảm với bức xạ bằng cách duy trì các tế bào ở giai đoạn G1 nhạy cảm với bức xạ và can thiệp vào quá trình sửa chữa DNA.


Nghiên cứu sinh hóa đã khám phá vai trò của nó như một chất ức chế sao chép. DNA gây ra sự suy giảm deoxyribonucleotide và dẫn đến đứt gãy sợi đôi DNA gần các nhánh sao chép (xem phần sửa chữa DNA ). Việc sửa chữa DNA bị hư hỏng do hóa chất hoặc chiếu xạ cũng bị ức chế bởi hydroxyurea. Cung cấp sức mạnh tổng hợp tiềm năng giữa hydroxyurea và các tác nhân bức xạ hoặc alkyl hóa.


Công dụng và chỉ định


Công dụng


Thuốc Hytinon 500mg có nhiều ứng dụng dược lí như:

Chất chống ung thư – Các chất ức chế hoặc ngăn chặn sự phát triển của khối u.


Chất ức chế enzym – Các hợp chất hoặc tác nhân kết hợp với enzym theo cách để ngăn cản sự kết hợp cơ chất-enzym bình thường và phản ứng xúc tác.


Chất ức chế Cytochrome P-450 CYP2D6 . Hoạt động như một chất ức chế một trong những enzym quan trọng nhất liên quan đến quá trình chuyển hóa xenobiotics trong cơ thể. CYP2D6 , một thành viên của hệ thống oxy hóa hỗn hợp cytochrom P450.


Tác nhân gây ra hồng cầu lưỡi liềm. Tác nhân được sử dụng để ngăn chặn hoặc đảo ngược các sự kiện bệnh lý dẫn đến hồng cầu hình liềm


Chất ức chế tổng hợp axit nucleic – Hợp chất ức chế tế bào sản xuất DNA hoặc RNA.


Chỉ định


Bệnh hồng cầu hình liềm (tăng sản xuất hemoglobin bào thai, sau đó cản trở quá trình polyme hóa hemoglobin .Cũng như làm giảm các tế bào bạch cầu góp phần gây ra tình trạng viêm chung ở bệnh nhân hồng cầu hình liềm.)

Bệnh bạch cầu nguyên bào tủy mãn tính (phần lớn được thay thế bằng imatinib , nhưng vẫn được sử dụng vì hiệu quả chi phí)

Bệnh tăng sinh tủy (chủ yếu là tăng tiểu cầu thiết yếu và bệnh đa hồng cầu ). Nó đã được tìm thấy là tốt hơn so với anagrelide trong việc kiểm soát ET.

Điều trị dòng thứ hai cho bệnh vẩy nến (làm chậm sự phân chia nhanh chóng của tế bào da)

Bệnh vẩy nến

Tăng bạch cầu toàn thân


Hướng dẫn sử dụng


Bạn cần tuân thủ chặt chẽ phác đồ, liều điều trị của bác sĩ đưa ra đây chỉ là liều tham khảo bản cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.


Khối u cứng:

+ Trị liệu gián đoạn: 3 ngày uống 1 liều 80 mg/kg.

+ Trị liệu liên tục: mỗi ngày uống 1 liều 20 – 30 mg/kg.

+ Trị liệu kết hợp: 3 ngày uống 80 mg/kg.


Nếu bị đau do viêm niêm mạc tại vị trí xạ trị, có thể dùng thuốc giảm đau thoa tại chỗ hoặc thuốc uống. Nếu bị nặng, có thể tạm thời ngưng sử dụng hydroxyurea. Nếu bị quá nặng thì cũng phải ngưng xạ trị. Tuy nhiên hiếm có trường hợp phải ngưng thuốc

Suy thận: Nên cân nhắc giảm liều dùng ở bệnh nhân suy thận. Nên kiểm soát các thông số huyết học ở những bệnh nhân này.

Suy gan: Không có dữ liệu về việc điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân suy gan. Nên theo dõi các thông số huyết học ở những bệnh nhân này.


Chống chỉ định


Suy tủy xương.

Thiếu nặng,

Quá mẫn với thành phần của thuốc.


Tác dụng không mong muốn thuốc Hytinon


Các tác dụng phụ được báo cáo là:

Rối loạn phản ứng thần kinh: nhức đầu , chóng mặt, buồn ngủ , mất phương hướng, ảo giác và co giật.

Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, chán ăn.

Gây ra các phản ứng viêm: , viêm niêm mạc, viêm miệng,

Bệnh nhân nhiễm độc tủy xương (độc tính giới hạn liều lượng; có thể mất sau 7 –21 ngày để phục hồi sau khi ngừng thuốc).

Bệnh nhân có thể bị thiếu : thiếu nguyên bào khổng lồ, giảm tiểu cầu, chảy , Xuất huyết.

Các tác dụng phụ khác như: loét dạ dày-ruột và thủng, suy giảm miễn dịch, giảm bạch cầu, rụng tóc (rụng tóc). Phát ban da (ví dụ, ban dát phát ban ), ban đỏ, ngứa, vesication. Hoặc kích thích của da và niêm mạc, phù phổi, bất thường men gan, creatinine và nitơ urê


Lưu ý và Thận trọng khi sử dụng


Khi sử dụng thuốc Hytinon cần ít nhất là 6 tuần để thấy rõ được hiệu quả điều trị u của thuốc.

Khi khối u giảm kích thước, nên tiếp tục dùng thuốc. Nếu bạch cầu xuống dưới 2500/ mm3 hoặc tiểu cầu xuống dưới 100.000/ mm3, nên ngưng dùng thuốc

Sau ba ngày nên kiểm tra lại công thức , có thể dùng thuốc lại khi lượng bạch cầu và tiểu cầu ở mức chấp nhận được. Thường chỉ cần vài ngày là công thức trở lại bình thường. Nếu không hồi phục trong thời gian điều trị phối hợp với xạ trị, thì phải ngưng xạ trị. Nên cẩn thận khi dùng hydroxyurea với các thuốc khác có độc tính tế bào


Tương tác thuốc


Sử dụng hydroxyurea và các thuốc gây ức chế tủy xương hoặc xạ trị sẽ làm tăng nguy cơ suy tủy xương.

– Hydroxyurea làm tăng nồng độ acid uric trong huyết thanh, cần điều chỉnh liều dùng của các thuốc tăng acid uric niệu.

– Viêm tụy và độc tính gan có thể dẫn đến tử vong, bệnh thần kinh ngoại vi nặng ở một số bệnh nhân nhiễm HIV. Điều trị phối hợp hydroxyurea với các thuốc kháng retrovirus đặc biệt là kết hợp didanosin và stavudin.


Qúa liều và xử lý


Nên làm gì nếu quên một liều?

Bổ sung liều nếu quá giờ sử dụng thuốc từ 1 – 2h. Tuy nhiên, nếu gần so với liều tiếp theo. Bạn nên uống liều tiếp theo vào thời điểm được chỉ định mà không cần gấp đôi liều mà bác sỹ hướng dẫn.


Thuốc Hytinon giá bao nhiêu


Thuốc Hytinon giá bao nhiêu? Thuốc Hytinon được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá thuốc Hytinon có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.

LH 0929 620 660 để được tư vấn Thuốc Hytinon giá bao nhiêu, giá Thuốc kháng sinh hoặc tham khảo tại website nhathuocaz.com.vn. Chúng tôi cam kết bán và tư vấn Thuốc nhập khẩu chính hãng, giá bán rẻ nhất


Mua thuốc Hytinon ở đâu uy tín Hà Nội, HCM


Nếu bạn vẫn chưa biết mua thuốc Hytinon nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua thuốc Hytinon uy tín:

Quầy thuốc Lê Thị Hải – Ngã ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình

Văn phòng đại diện: 286 Nguyễn Xiển, Thanh Xuân, Hà Nội

Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.


Nếu còn thắc mắc về bất cứ về thuốc Hytinon như: Thuốc Hytinon giá bao nhiêu tiền? Mua thuốc Hytinon ở đâu uy tín? Thuốc Hytinon xách tay chính hãng giá bao nhiêu? Thuốc Hytinon có tác dụng phụ là gì? Cách phân biệt Hytinon chính hãng và thuốc Hytinon giả? Thuốc kháng sinh có an toàn?


Vui lòng liên hệ với thuockedonaz.com theo số hotline 0923283003 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách chính xác và tận tâm nhất. thuockedonaz.com.vn xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã đọc bài viết.

Tin liên quan cùng chuyên mục