Thuốc lenvanix 10mg là thuốc gì?

Ngày đăng: 5/18/2021 9:23:44 AM - Lĩnh vực khác - Toàn Quốc - 145
Chi tiết [Mã tin: 3276451] - Cập nhật: 14 phút trước

Thuốc Lenvanix 10mg là thuốc gì? Thuốc Lenvanix 10mg chứa thành phần Lenvatinib hàm lượng 10mg. Thuốc Lenvanix 10mg được sản xuất bởi công ty Beacon Pharma – Bangladesh. Rất nhiều khách hàng quan tâm đến công dụng, cách dùng, gián bán và nơi bán thuốc Lenvanix 10mg .Thuốc Lenvanix 10mg là một loại thuốc được sử dụng trong điều trị ung thư tuyến giáp biệt hóa , ung thư biểu mô tế bào gan và ung thư biểu mô tế bào thận.

Thuốc Lenvanix 10mg là thuốc gì?

Thành phần: Lenvatinib

Hàm Lượng: 10mg

NSX: Công ty Beacon Pharma – Bangladesh

Cách đóng gói: Hộp 30 viên

Nhóm thuốc: Chống ung thư

Một số thuốc cùng thành phần khác: Lenvima, Cabozanib 80mg,…

Thành Phần

Thuốc Lenvanix 10mg chứa thành phần Lenvatinib hàm lượng 10mg một chất ngăn chặn hoạt động của các protein tyrosine kinase sử dụng trong điều trị ung thư. Lenvanix 10mg hoạt động bằng cách làm chậm tốc độ phát triển của tế bào ung thư.

Cơ chế và dược động học

Cơ chế hoạt động:

Lenvatinib hoạt động như một chất ức chế nhiều kinase. Nó ức chế ba thụ thể yếu tố tăng trưởng nội mô mạch chính VEGFR 1, 2, 3; các thụ thể yếu tố tăng trưởng nguyên bào sợi (FGFR) 1, 2, 3 và 4; thụ thể yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc tiểu cầu (PDGFR) alpha, c-Kit và các RET proto-oncogene.

Dược động học

Hấp thu: Lenvanix được hấp thu nhanh từ ruột, đạt nồng độ trong huyết tương tối đa sau một đến 4 giờ (3 – 7 giờ nếu uống cùng với thức ăn).

Chuyển hóa: Chủ yếu tại gan.

Phân phối: Lenvanix liên kết gần như hoàn toàn với protein huyết tương (98-99%), chủ yếu là albumin.

Bài tiết: Thời gian bán hủy của thiết bị đầu cuối là 28 giờ, với khoảng 2/3 được bài tiết qua phân và 1/4 qua nước tiểu.

Dược lực học

Lenvatinib hoạt động như một chất ức chế kinase. Nó ức chế 3 thụ thể yếu tố tăng trưởng nội mô mạch chính VEGFR 1, 2, 3; các thụ thể yếu tố tăng trưởng nguyên bào sợi (FGFR) 1, 2, 3 và 4; thụ thể yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc tiểu cầu (PDGFR) alpha, c-Kit và các RET proto-oncogene.

Một số protein này đóng vai trò quan trọng trong con đường truyền tín hiệu gây ung thư. Ức chế VEGFR2 được xem là nguyên nhân chính gây ra tác dụng phụ phổ biến nhất là tăng huyết áp.

Công dụng và chỉ định

Công dụng

Thuốc Lenvanix 10mg có nhiều ứng dụng dược lí như:

Thuốc Lenvanix giúp ngăn chặn hoạt động của các protein được gọi là tyrosine kinase (RTKs), những protein này có vai trò quan trọng trong sự phát triển của các mạch mới cung cấp oxy, chất dinh dưỡng và giúp các tế bào lớn lên.

Những protein này có thể số lượng lớn trong các tế bào ung thư. Khi ngăn chặn hành động của những protein này thì Lenvanix có thể làm chậm tốc độ nhân lên và phát triển của các tế bào ung thư và khối u phát triển và giúp cắt giảm tắt nguồn cung cấp mà ung thư cần.

Chỉ định

Ung thư biểu mô tế bào gan (HCC): là liệu pháp đầu tiên ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan không thể cắt bỏ.

Ung thư tuyến giáp biệt hóa (DTC): tác nhân duy nhất cho bệnh nhân tái phát cục bộ hoặc di căn, tiến triển, DTC phóng xạ iốt phóng xạ.

Ung thư tế bào thận (RCC): kết hợp với Everolimus, cho bệnh nhân mắc RCC tiên tiến sau một liệu pháp chống angiogen trước đó.

Hướng dẫn sử dụng

Cách dùng:

Có thể sử dụng thuốc trước hoặc sau khi ăn.

Nuốt trọn viên nang với nước hoặc hòa tan (bằng cách ngâm viên thuốc 10 phút sau đó khuấy 3 phút cho tan hoàn toàn)

Uống thuốc Lenvanix vào 1 thời điểm cố định trong ngày.

Không nên mở viên nang để tránh tiếp xúc với các thành phần hoạt chất bên trong nang.

Liều dùng:

Ung thư tuyến giáp biệt hóa:

Liều khuyến cáo là 24mg/1 lần (2 viên 10 mg và 1 viên 4 mg), ngày uống một lần.

Liều điều chỉnh: Liều hàng ngày sẽ được điều chỉnh dưới sự chỉ dẫn của bác sĩ.

Ung thư biểu mô tế bào thận: Liều khuyến cáo là mg /1 lần, ngày uống một lần với everolimus 5mg/1 lần/ngày.

Ung thư biểu mô tế bào gan:

Liều khuyến cáo: Liều lượng khuyến cáo dựa trên trọng lượng cơ thể bệnh nhân: nếu bệnh nhân ≥ 60kg sử dụng 12mg/1 lần, ngày uống 1 lần nếu bệnh nhân < 60kg sử dụng 8mg/1 lần, ngày uống 1 lần.

Liều điều chỉnh: Dựa trên độc tính quan sát được và không thay đổi trọng lượng của cơ thể trong quá trình điều trị. Liều dùng hàng ngày sẽ được điều chỉnh theo kế hoạch kế hoạch điều trị của bác sĩ và độc tính của thuốc.

Chống chỉ định 

Không dùng thuốc lenvanix 10mg cho bệnh nhân có dị ứng với Lenvatinib hoặc bất kì thành phần nào khác của thuốc.

Phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú.

Tác dụng không mong muốn thuốc Lenvanix 10mg

Các tác dụng phụ có thể gặp là:

Có cảm thấy tê hoặc yếu ở một bên cơ thể, đau đầu dữ dội, co giật, nhầm lẫn. Khó khăn khi nói chuyện, thay đổi thị lực hoặc có cảm giác chóng mặt.

Đau ở ngực, đau ở cánh tay, lưng, cổ hoặc hàm, khó thở, nhịp tim nhanh hoặc không đều, ho, tím ở ngón tay và môi, cảm thấy rất mệt mỏi.

Đau bụng.

Phân đen, có hoặc ho ra .

Da vàng, vàng kết mạc mắt, buồn ngủ, lú lẫn, kém nồng độ

Tiêu chảy

Lưu ý và Thận trọng khi sử dụng

Cần lưu ý và thận trọng khi sử dụng thuốc cho các bệnh nhân:

Có các vấn đề về gan: cần theo dõi chức năng gan trước khi sử dụng và định kỳ khi đang sử dụng thuốc, Nếu có suy gan thì ngưng thuốc ngay.

Suy thận

Phụ nữ có thai và cho con bú

Bệnh nhân hạ canxi , protein niệu, tiêu chảy, sốt xuất huyết,…

Tương tác thuốc

Sử dụng đồng thời lenvatinib, carboplatin và paclitaxel không có ảnh hưởng đáng kể đến dược động học của bất kỳ trong số 3 chất này.

Một số nghiên cứu tương tác thuốc trên lâm sàng (DDI) ở bệnh nhân ung thư cho thấy nồng độ Midazolam (chất nền CYP3A và PGP nhạy cảm) trong huyết tương không bị thay đổi khi có lenvatinib.

Thuốc tránh thai: Hiện tại vẫn chưa biết được liệu lenvatinib có thể làm giảm hiệu quả của các biện pháp tránh thai nội tiết tố hay không do đó, nên phối hợp thêm một biện pháp tránh thai khác.

Quá liều và xử lý

Nên làm gì nếu quên một liều?

Hãy bổ sung liều ngay khi bạn nhớ ra. Tuy nhiên, nếu quá gần so với liều tiếp theo. Bạn nên uống liều tiếp theo vào thời điểm được chỉ định và không được gấp đôi liều mà bác sĩ hướng dẫn.

Tin liên quan cùng chuyên mục Lĩnh vực khác