Thuốc ricovir em – công dụng, liều dùng, giá bán

Ngày đăng: 1/13/2021 11:31:07 PM - Lĩnh vực khác - Đắk Nông - 160
Chi tiết [Mã tin: 3181649] - Cập nhật: 59 phút trước

Thuốc Ricovir EM là thuốc được sản xuất tại Ấn Độ bởi công ty Mylan Laboratories Limited. Ricovir EM có thành phần chính là Tenofovir Disoproxil Fumarate 300 mg và Emtricitabine 200mg có tác dụng điều trị nhiễm HIV, nó cũng được sử dụng để ngăn ngừa nhiễm HIV ở những người có nguy cơ nhiễm HIV. Ngoài ra thuốc còn được dùng để điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính cho người trên tuổi.



Thông tin cơ bản về Thuốc Ricovir EM

Thành phần chính: Tenofovir disoproxil fumarat 300 mg, Emtricitabin 200 mg

Công dụng: Thuốc Ricovir EM có tác dụng trong:

Điều trị nhiễm HIV


Hỗ trợ điều trị cho người mắc bệnh viêm gan B mạn tính


Dùng để dự phòng trước phơi nhiễm HIV để giảm thiểu nguy cơ mắc căn bệnh này.


Nhà sản xuất: Mylan Laboratories Limited – ẤN ĐỘ

Số đăng kí: VN-16946-13

Đóng gói: Hộp 30 viên

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm.


Thành phần của thuốc Ricovir EM

Emtricitabin 200mg


Tenofovir disoproxil fumarat 300mg


Tá dược vừa đủ 1 viên


Dược lực học và dược động học của thuốc Ricovir EM

Dược lực học

Emtricitabin là một đồng đẳng của nucleosid của Cytidin. Tenofovir disoproxil fumarat có cấu trúc một nucleotid diester vòng xoắn tương tự như adenosin monophosphat. Cả Emtricitabin và Tenofovir đều có hoạt chất đặc hiệu đối với virus gây suy giảm miễn dịch cho người (HIV-1 và HIV-2) và virus viêm gan B.


Emtricitabin và Tenofovir được phosphoryl hóa bởi các men trong tế bào để chuyển thành dạng Emtricitabin triphosphat và tenofovir diphosphat được phosphoryl hóa một cách hoàn toàn khi kết hợp với nhau trong tế bào. Emtricitabin triphosphat và Tenofovir disphosphat có thể ức chế hoạt tính của men sao chép ngược HIV-1 dẫn đến kết thúc chuỗi ADN. Cả hai chất Emtricitabin trisphosphat và Tenofovir disphosphat đều là chất ức chế yếu enzym ADN- polymerase của động vật có và không có gây độc ty thể cả invitro và invivo.


Dược động học

Hấp thu

Tenofovir disoproxil fumarat được hấp thu nhanh qua đường uống và chuyển hóa thành tenofovir, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi uống khoảng 1 đến 2 giờ. Sinh khả dụng của thuốc khoảng 25% khi dùng tenofovir disoproxil fumarat với bữa ăn giàu chất béo làm tăng sinh khả dụng đường uống.



Thải trừ

Tenofovir bài tiết chủ yếu qua nước tiểu bằng cả hai cách bài tiết qua ống thận và lọc qua cầu thận. Thời gian bán thải của tenofovir từ 12 đến giờ. Tenofovir được loại bằng thẩm phân


Công dụng – Chỉ định của thuốc Ricovir EM

Ricovir EM là thuốc kháng virus kết hợp của Emtricitabin và Tenofovir disoproxil fumarat được dùng để:


Điều trị HIV- 1 người trên tuổi cần theo phác đồ điều trị kết hợp và chưa hề dùng thuốc kháng HIV.


Điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính cho người trên tuổi cần theo phác đồ điều trị kết hợp


Những chú ý khi sử dụng thuốc Ricovir EM


Không dùng Ricovir EM cho đối tượng trẻ em vì chưa có sự đánh giá an toàn của thuốc trên đối tượng này.


Nếu có bệnh mạn tính yêu cầu dùng thuốc kéo dài như bệnh tim mạch, dị ứng… hãy cho bác sĩ biết để được tư vấn và thay đổi liều dùng nếu cần thiết.


Không cần phải chỉnh liều ở người già.


Chỉnh liều ở đối tượng bị suy thận.


Không tự ý ngưng dùng Ricovir EM khi chưa có sự đồng ý của bác sỹ.


Dùng thuốc vào một thời điểm xác định trong ngày để tránh quên liều.


Hướng dẫn sử dụng thuốc Ricovir EM

Liều dùng

1 viên/ngày.


Cách dùng

Uống trong bữa ăn.


Nếu việc nuốt gặp khó khăn, có thể hòa tan viên thuốc trong một lượng nhỏ nước. Khuấy đều, uống hết phẩn dung dịch vừa pha ngay lập tức. Sau đó tráng lại cốc, uống hết phần dung dịch đó.


Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Ricovir EM nếu bạn bị dị ứng với emtricitabine hoặc tenofovir, hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào khác của thuốc


Tương tác thuốc

– Tenofovir tương tác với các thuốc làm giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh đào thải qua ống thận (ví dụ: acyclovir, cidofovir, ganciclovir, valacyclovir, valganciclovir), làm tăng nồng độ tenofovir huyết tương hoặc các thuốc dùng chung.


– Tenofovir tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa tenofovir và các chất ức chế proteaz HIV như amprenavir, atazanavir, indinavir, ritonavir, saquinavir.


– Thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleosid như delavirdin, efavirenz, nevirapin tương tác cộng hợp hay đồng vận với tenofovir


– Thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid như abacavir, didanosin, emtricitabin, lamivudin, stavudin, zalcitabin, zidovudin tương tác cộng hợp hay đồng vận với tenofovir


– Các thuốc tránh thai đường uống: tương tác dược động học không rõ với các thuốc tránh thai đường uống chứa ethinyl estradiol và norgestimat.


Hãy liệt kê các thuốc hoặc thực phẩm chức năng đang sử dụng để bác sĩ có thể biết và tư vấn để tránh tương tác thuốc không mong muốn


Tác dụng phụ

– Tác dụng phổ biến khi sử dụng tenofovir disoproxil fumarat là các tác dụng nhẹ trên đường tiêu hóa, đặc biệt tiêu chảy, nôn và buồn nôn, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, chán ăn.


– Nồng độ amylaz huyết thanh có thể tăng cao và viêm tụy.


– Giảm phosphat huyết.


– Cũng có thể hay gặp phát ban da.


– Một số tác dụng không mong muốn thường gặp khác bao gồm: bệnh thần kinh ngoại vi, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, trầm cảm, suy nhược, ra mồ hôi và đau cơ.


– Tăng men gan, tăng nồng độ triglycerid , tăng đường huyết và giảm bạch cầu trung tính.


– Các vấn đề về thận: Suy thận, suy thận cấp và các tác dụng trên ống lượn gần, bao gồm hội chứng Fanconi.


– Nhiễm acid lactic, thường kết hợp với chứng gan to nghiêm trọng và nhiễm mỡ, thường gặp khi điều trị với các thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid.


Thông báo kịp thời cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc để được tư vấn.


Qúa liều và xử lý

Hiện chưa có nghiên cứu nào có triệu chứng quá liều nghiêm trọng. Khi bệnh nhân có các biểu hiện bị quá liều thuốc cần tiến hành thẩm tách và kết hợp điều trị triệu chứng.


Nên làm gì nếu quên một liều


Nên uống thuốc đúng theo đơn của bác sĩ. Nếu bạn quên 1 liều thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt (thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu). Nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định, không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.


Bảo quản Thuốc Ricovir EM

Để xa tầm tay trẻ em


Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm thấp.


Thuốc Ricovir EM giá bao nhiêu?

Thuốc Ricovir EM được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá thuốc Ricovir EM có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.


LH 0929 620 660 để được tư vấn thuốc Ricovir EM giá bao nhiêu, giá bán thuốc Ricovir EM Chúng tôi cam kết bán và tư vấn thuốc Ricovir EM chính hãng, giá bán Ricovir EM rẻ nhất.


Mua thuốc Ricovir EM ở đâu uy tín Hà Nội, HCM

Nếu bạn vẫn chưa biết mua thuốc Ricovir EM chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua thuốc Ricovir EM uy tín:


Nhà thuốc AZ – 202 Phùng Hưng, Hữu Nghị, TP Hòa Bình

Quầy thuốc Lê Thị Hải – Ngã ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình

Văn phòng đại diện: 286 Nguyễn Xiển, Thanh Xuân, Hà Nội

Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.


Sản phẩm tương tự

Tenofovir 150


Thuốc Viread 300mg – Tenofovir disoproxil fumarate 300mg


Savi tenofovir 300


Thuốc Myhep lvir


Thuốc Trustemtri


Nếu còn thắc mắc về bất cứ thuốc Ricovir EM như: Thuốc Ricovir EM giá bao nhiêu tiền? Mua thuốc Ricovir EM ở đâu uy tín? Thuốc Ricovir EM chính hãng giá bao nhiêu? Thuốc Ricovir EM có tác dụng phụ là gì? Cách phân biệt Ricovir EM chính hãng và thuốc Ricovir EM giả? Vui lòng liên hệ với thuockedonaz theo số hotline 0929 620 660 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách chính xác và tận tâm nhất. Nhathuocaz.com.vn xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã đọc bài viết.



Tin liên quan cùng chuyên mục Lĩnh vực khác